Phần 2-Hải chiến Midway (tiếp)
United States Pacific Fleet and Pacific Ocean Areas
Tổng chỉ huy Đô đốc Chester W. Nimitz, USN, Commander in Chief
Lực lượng hàng không mẫu hạm xung kích
Đề đốc Frank Jack Fletcher, USN
Lực lượng đặc nhiệm 17 (TF 17)
Đề đốc Frank Jack Fletcher, USN
Đội đặc nhiệm 17.5 (TG 17.5)
Hàng không mẫu hạm
USS Yorktown (CV-5) - Hạm trưởng Elliot Buckmaster, USN
USS Yorktown Không lực Lt. Comdr. Oscar Pederson, USN

Biên đội máy bay tiêm kích 3 (VF-3) Lt. Comdr. John S. Thatch, USN
25 Grumman F4F-4 (Wildcat)
Biên đội máy bay ném bom 3 (VB-3) Lt. Comdr. Maxwell F. Leslie, USN
18 Douglas SBD-3 (Dauntless)
Biên đội trinh sát 3 (VS-3) Lt. Wallace C. Short Jr., USN
19 Douglas SBD-3 (Dauntless)
Biên đội máy bay phóng ngư lôi 3 (VT-3) Lt. Comdr. Lance E. Massey, USN
13 Douglas TBD-1 (Devastator)
Đội đặc nhiệm 17.2 (TG 17.2)
Tuần dương hạm
Đề đốc William W. Smith, USN

USS Astoria (CA-34)
USS Portland (CA-33)
Đội đặc nhiệm 17.4 (TG 17.4)
Khu trục hạm hộ tống
Hạm trưởng Gilbert C. Hoover, USN
Chỉ huy liên đội 2

USS Hammann (DD-412).
USS Hughes (DD-410)
USS Morris (DD-417)
USS Anderson (DD-411)

USS Russell (DD-414)
USS Gwin (DD-433)
Lực lượng đăc nhiệm 16 (TF 16)
Đề đốc Raymond A. Spruance, USN
Đội đăc nhiệm 16.5 (TG 16.5)


Hàng không mẫu hạm
USS Enterprise (CV-6)
Hạm trưởng George D. Murray, USN
USS Enterprise Không lực - Lt. Comdr. Clarence W. McClusky, USN
Biên đội tiêm kích 6 (VF-6) Lt. James S. Gray, USN
27 Grumman F4F-4 (Wildcat)
Biên đội ném bom 6(VB-6) Lt. Richard H. Best, USN
19 Douglas SBD-2 and SBD-3 (Dauntless)
Biên đội trinh sát (VS-6) Lt. Wilmer E. Gallaher, USN
19 Douglas SBD-2 and SBD-3 (Dauntless)
Biên đội máy bay phóng lôi 6 (VT-6) Lt. Comdr. Eugene E. Lindsey, USN
14 Douglas TBD-1 (Devastator)

USS Hornet (CV-8)
Hạm trưởng Marc A. Mitscher, USN
USS Hornet Không lực - Lt. Comdr. Stanhope C. Ring, USN
Biên đội tiêm kích 8 (VF-8) Lt. Comdr. Samuel G. Mitchell, USN
27 Grumman F4F-4 (Wildcat)
Biên đội ném bom 8 (VB-8) Lt. Comdr. Robert R. Johnson, USN
19 Douglas SBD-2 and SBD-3 (Dauntless)

Biên đội trinh sát 8 (VS-8) Lt. Comdr. Walter F. Rodee, USN
18 Douglas SBD-1, SBD-2, and SBD-3 (Dauntless)
Biên đội máy bay phóng lôi 8 (VT-8) Lt. Comdr. John C. Waldron, USN
15 Douglas TBD-1 (Devastator)
Đội đăc nhiệm 16.2 (TG 16.2)
Đội tuần dương hạm
Đề đốc Thomas C. Kinkaid, USN, hải đội 6
USS New Orleans (CA-32)
USS Minneapolis (CA-36)
USS Vincennes (CA-44)
USS Northampton (CA-26)
USS Pensacola (CA-24)
USS Atlanta (CL-51)
Đội đặc nhiệm 16.4 (TG 16.4)
Hải đội khu trục hạm hộ tống
Hạm trưởng Alexander R. Early, USN, Liên đội 1
USS Phelps (DD-360)
USS Worden (DD-352)
USS Monaghan (DD-354)
USS Aylwin (DD-355)
Liên đội khu trục hạm 6
Hạm trưởng Edward P. Sauer, USN

USS Balch (DD-363)
USS Conyngham (DD-371)
USS Benham (DD-397)
USS Ellet (DD-398)
USS Maury (DD-401)
Đội tầu dầu
USS Cimarron (AO-22)
USS Platte (AO-24)
USS Dewey (DD-349)
USS Monssen (DD-436)
Tầu ngầm
Đề đốc Robert H. English, USN
Chỉ huy hại đội tầu ngầm của hạm đội TBD
Đội đặc nhiệm 7.1 (TG 7.1)
Tuần tra Midway

USS Tambor (SS-198)
USS Cachalot (SS-170)
USS Flying Fish (SS-229)
USS Tambor (SS-198)
USS Trout (SS-202)
USS Grayling (SS-209)
USS Nautilus (SS-168)
USS Grouper (SS-214)
USS Dolphin (SS-169)
USS Gato (SS-212)
USS Cuttlefish (SS-171)
USS Gudgeon (SS-211)
USS Grenadier (SS-210)
Đội đặc nhiệm 7.2 (TG 7.2)
USS Narwhal (SS-167)
USS Plunger (SS-179)
USS Trigger (SS-237)
Đội đặc nhiệm 7.3 (TG 7.3)
Tuần tra phía Bắc Oahu
USS Tarpon (SS-175)
USS Pike (SS-173)
USS Finback (SS-230)
USS Growler (SS-215)
Căn cứ không quân Midway
Chỉ huy capt. Cyril T. Simard, USN
Phi đội tuần tra độc lập 1 (Patwing 1 Det)
Comdr. Massie Hughes, USN
Phi đội tuần tra độc lập 2 (Patwing 2 Det)
Lt. Comdr. Robert Brixner, USN
32 Consolidated PBY-5 and PBY-5A (Catalina)
Chi đội máy bay phóng lôi 8 (VT-8 Det)
Lt. Langdon K. Fieberling, USN
6 Grumman TBF (Avenger)
Đội máy bay bờ biển 22 (MAG 22)
với 2 phi đội
Lt. Col. Ira L. Kimes, USMC
Phi đội tiêm kích 221 (VMF-221)
Maj. Floyd B. Parks, USMC
Capt. Kirk Armistead, USMC
20 Brewster F2A-3 (Buffalo)
7 Grumman F4F-3 (Wildcat)
Phi đội ném bom và trinh sát 241 (VMSB-241)
Maj. Lofton R. Henderson, USMC
Maj. Benjamin W. Norris, USMC
Capt. Marshall A. Tyler, USMC
11 Vought SB2U-3 (Vindicator)
16 Douglas SBD-2 (Dauntless)
Biệt đội không quân số 17
Major General Willis P. Hale, USA
Capt. James F. Collins, USA
4 Martin B-26 (Marauder)
Lt. Col. Walter C. Sweeney Jr., USA
13 Lockheed B-17 (Flying Fortress)
Maj. G.A. Blakey, USA
6 Lockheed B-17 (Flying Fortress)
Lực lượng phòng thủ Midway
Capt. Cyril T. Simard, USN
Tiểu đoàn lính thủy số 6
Col. Harold D. Shannon, USMC
Hải đội tầu phóng lôi 1 (MBTRON 1)
Lt. Clinton McKellar Jr., USN
Midway Island
PT-20
PT-21
PT-22
PT-24
PT-25
PT-26
PT-27
PT-28
Kure Island
PT-29
PT-30
Also 4 small Patrol Craft.
Lực lượng triển khai dọc các bãi ngầm và đảo của Hawaii
Vỉa cát ngầm French Frigate
USS Thornton (AVD-11)
USS Ballard (AVD-10)
USS Clark (DD-361)
USS Kaloli (AOG-13)
Bãi ngầm Pearl and Hermes
USS Crystal (PY-25)
USS Vireo (ATO-144)
Lisianski, Gardner Pinnacles, Laysan and Necker
4 YPs (converted tuna boats)
Đơn vị tiếp liệu
Comdr. Harry R. Thurber, USN
USS Guadalupe
USS Blue (DD-387)
USS Ralph Talbot (DD-390)
|