Một số vấn đề về từ khi dịch.
Sưu tầm được ở một số trang web.
Hôm nay rảnh nên post lên! .gif)
Ai bổ sung hay sửa lỗi gì thì nói ở dưới nhé!
Cái vấn đề phiên âm từ tên tiếng Trung sang tiếng anh đây!
Cách đơn giản nhất là copy phần tiếng Trung rồi ném vô google.
Thế nếu không có tiếng Trung thì sao? Móm à? Thế nên ta tìm được một số từ phiên âm đây. Chả nhớ lấy từ nguồn nào nữa, cũng kha khá thời gian rồi.
一 (nhất) =y
丁 (đinh) =tin dine
万 (mặc, vạn) =van wann
东 (đông, cơ) =to
丝 (ti, ty) =ce se th s
丹 (đan, đơn) =de da dan
丽 (lệ, ly) =lea ly li lie ry ri
乌 (ô, khiết) =oo
乐 (lạc, nhạc) =le lle lo re
乔 (kiều) =jo jor geo
书 (thư) =sh shu
亚 (á) =a
亨 (hanh) =hen
亲 (thân) =Kean
什 (thập) =sh shi
仑 (lôn) =leon
以 (dĩ) =e
伊 (y) =i e
休 (hưu) =hu
伦 (luân) =ren len ron lan ne
伯 (bá) =b ber bon
佐 (tá) =zo
佛 (phật) =f fo ff
佩 (bội) =pe
侃 (khản) =kan
依 (y) =y i ye
侬 (nùng) =non
保 (bảo) =pa pau
修 (tu) =thew
儿 (nhân, nhi) =le
克 (khắc) =c k ck ch ke kor ker
兰 (lan) =ran lan lanne ren lann land
兹 (tư, từ) =ze
内 (nội) =na ne
凡 (phàm) =fan van vann vaine
凯 (khải) =chae ky ke ka ca
切 (thiết) =che
列 (liệt) =le re [rea]
利 (lợi) =ri ly ry li ley le
力 (lực) =lli
加 (gia) =ga
努 (nỗ) =nu nou
劳 (lao, lạo) =lo lau
勒 (lặc) =le re l ne lor ler
华 (hoa) =war wa ward
南 (nam) =nan
博 (bác) =bo
卜 (bốc) =b
卡 (khải, tạp) =ca ka cha
卢 (lô, lư) =lu lo
卫 (vệ) =vy
厄 (ách) =ha
历 (lịch) =le
口 (khẩu) =ko
古 (cổ) =gus
可 (khả) =xi
史 (sử) =S
各 (các) =co
吉 (cát) =ji gi gy ky [gui]
哈 (cáp) =hu ha har
唐 (đường) =do
嘉 (gia) =ga ca car
图 (đồ) =to te
地 (địa) =de
坎 (khảm) =can
坦 (tân) =than tan ten
垃 (lạp) =la
埃 (ai) =e
基 (cơ) =ch key ky ki
塔 (tháp) =ta tha
塞 (tái, tắc) =se ce
士 (sĩ) =ce [s]
夏 (hạ) =tia ziah char cia
多 (đa) =do to
大 (đại) =da re
夫 (phu) =ve vie ph f ff pher
奇 (cơ, kỳ) =chi ky ch quie chie
奈 (nại) =net
奎 (khuê) =ckly
奥 (áo) =o
妮 (ni) =ny ni ne
姆 (mỗ) =m [mu]
姬 (cơ) =kie gi
威 (uy) =wi vey [we]
娃 (oa) =va
娅 (á) =ya ia ea
娜 (na) =na
婷 (đình) =ne
宁 (ninh, trữ) =nin nine
安 (an) =an anne ane
宋 (tống) =son
宝 (bảo, bửu) =pau
宾 (tân) =byn bine bin
密 (mật) =mi me my
寇 (khấu) =co
富 (phú) =f
尔 (nhĩ) =l r il er le re
尤 (vưu) =yo eu
尹 (doãn, duẫn) =e
尼 (ni) =ni ny ne ney nie
山 (sơn) =xan sa
崔 (thôi) =tri
巴 (ba) =ba
布 (bố) =b
希 (hi, hy) =si ce thi chi shi sy xi
帕 (mạt, phách) =pa ppa
帖 (thiếp) =ther
库 (khố) =ku co cu
底 (để) =tes
康 (khang) =con
廉 (liêm) =liam
弗 (phất) =f r
弥 (mi, mỵ) =mi
强 (cường, cưỡng) =joh
当 (đang, đáng, đương) =dam
彼 (bỉ) =pe
得 (đắc) =ter d
德 (đức) =d de
思 (tứ, tư) =th
恩 (ân) =an en awn ann n
悉 (tất) =si
愣 (lăng) =lon
戈 (qua) =go gau
戴 (đái, đới) =da
扎 (trát) =za
托 (thác) =to [tho]
拉 (lạp) =ra la ro lo
拜 (bái) =by
拿 (nã) =na
提 (đề, thì) =ti
摩 (ma) =mo
敏 (mẫn) =ne
文 (văn) =vin ven wen van vyn
斐 (phỉ) =fae fer
斑 (ban) =bam
斯 (tư) =s se
方 (phương) =fon
日 (nhật) =ge
旺 (vượng) =wan
昂 (ngang) =an yon
昆 (côn) =quen
明 (minh) =min
易 (dị) =i ie
晒 (sái) =shei
普 (phổ) =p pe
曼 (man, mạn) =man
朗 (lãng) =ran ren rone
本 (bản, bổn) =ben ban
朱 (chu, châu) =ju jo
来 (lai) =ri
杰 (kiệt) =ja je ge
林 (lâm) =line rin lin lyn
果 (quả) =go
柏 (bách) =be
查 (tra) =cha char chard
柯 (kha) =co cu
根 (căn) =gan [gen]
格 (cách) =g c ga ge ger
桑 (tang) =san xan than
梅 (mai) =me may
梨 (lê) =ri
森 (sâm) =than son [zen]
欣 (hân) =ne
欧 (âu) =o
歇 (hiết, tiết, yết) =sha che
步 (bộ) =b
比 (bỉ, tỷ, tỵ) =bi by bie
汀 (đinh) =tine dine din tin
汉 (hán) =ha
汤 (thang) =to
沃 (ốc) =wa
沙 (sa, sá) =shu su sha sa xa
治 (trị) =rge rgi
沽 (cô) =g
法 (pháp) =fa
波 (ba) =po
泰 (thái) =tay tai te ta ty
泽 (trạch) =sa ze
洛 (lạc) =lo ro
派 (phái) =pa pi per
浦 (phổ) =pe
海 (hải) =he hey hei
涅 (niết) =nie ne
温 (ôn) =wen win [wan]
烈 (liệt) =re [rea]
爱 (ái) =e
特 (đặc) =t te tre [tt]
玛 (mã) =ma
珀 (phách) =per
珊 (san) =zanna xanne
珍 (trân) =je jane jea
珠 (châu) =rl
理 (lí, lý) =ri li
琦 (kì, kỳ) =ki
琪 (kì, kỳ) =ki sy
琳 (lâm) =ri re lin lyn leen rine line
瑞 (thụy) =re ry ri rei
瑟 (sắt) =e se th the ther thur
璐 (lộ) =lu lou
瓦 (ngõa) =va wa
甘 (cam) =gan can ghan
田 (điền) =ten
由 (do) =yu
甸 (điện) =den
略 (lược) =li
登 (đăng) =den don
白 (bạch) =beth
皮 (bì) =pie
盖 (cái) =ga gae
督 (đốc) =rist
破 (phá) =po
碧 (bích) =bi by bie
福 (phúc) =fo
科 (khoa) =co ki chy
稣 (tô) =sus
穆 (mục) =mu mau
笆 (ba) =ba bar
答 (đáp) =da
筘 (khấu) =co
米 (mễ) =my
索 (sách, tác) =so
约 (ước) =jo
纳 (nạp) =na ner nu nor [nar]
维 (duy) =ve vei vi wi
绿 (lục) =lot
缇 (đề) =ty ti
罕 (hãn) =ham
罗 (la) =ro lo
美 (mĩ, mỹ) =me may my
翁 (ông) =um
翠 (thúy) =tri tra
翰 (hàn) =han hn
考 (khảo) =co cou
而 (nhi) =le
耐 (nại) =nai
耶 (da, gia) =je ye ier
肖 (tiêu) =sha
肯 (khẳng) =ken can
舒 (thư) =shu
良 (lương)=lian
艾 (ngải) =e ei a i y
芘 (tý) =pea
芙 (phù) =ve ph
芬 (phân) =phine phany phen [ven]
芭 (ba) =ba
苏 (tô) =so su zu
英 (anh) =in
范 (phạm) =fan
茅 (mao) =mo
茉 (mạt) =mo mau
茜 (thiến) =si sy cey ci cy shee
荷 (hà, hạ) =ho
莉 (lị) =ri li rhi ry ly ley le
莎 (sa, toa) =sha sa tha sho za
莫 (mạc) =mo
莱 (lai) =ri ry rhy ly le la [re]
莲 (liên) =le lin lene
菲 (phi) =phi phy fi phe pho fe
萝 (la) =ro lo lau
萨 (tát) =sa sar
蒂 (đế) =ti dy di te ty tie
蒙 (mông) =mon mone mond
蓝 (lam) =len
蔗 (giá) =ge
蔡 (sái) =cha
蕾 (lôi) =re le ra la lay
薇 (vi) =wi ril vic
西 (tây) =ce se sey cy si ci the they thy thi
覃 (đàm) =tan
詹 (chiêm) =ja
诺 (nặc) =no
谢 (tạ) =che she
谬 (mậu) =mu
豪 (hào) =rol
贝 (bối) =be ber [bee]
费 (phí) =fe
贾 (cổ, giả) =ja ju
赛 (tái, trại) =se sy sha ce say sel
赫 (hách) =her
路 (lộ) =lu lou
辛 (tân) =cin cyn him
达 (đạt) =da dar du
迪 (địch) =di dy die
逊 (tốn) =son
道 (đạo) =dou do da
邓 (đặng) =dun
邦 (bang) =ban
邱 (khâu) =chior
邵 (thiệu) =shau
都 (đô) =do
里 (lý, lí) =ri ry li
金 (kim) =kim gin gene
门 (môn) =men
阑 (lan) =ran
阿 (a) =a
隆 (long) =ron loane
雅 (nhã) =a ya ja
雨 (vũ) =hu
雪 (tuyết) =sha shi she
雯 (văn) =wen
雷 (lôi) =ly rey rei rel le re ray ra
霍 (hoắc, quắc) =ho
霞 (hà) =sia
露 (lộ) =ru lu
韦 (vi) =we wey
顿 (đốn) =ton
飞 (phi) =phy
马 (mã) =ma mar
鲁 (lỗ) =ru rew roo
鲍 (bảo) =bo
麦 (mạch) =ma mi me
默 (mặc) =me mer
黛 (đại) =d de di cey
Một số tên loại xe.
Món ăn!
Một số cái tên thường gặp
A bối nhĩ: Abel
A đạo phu: Adolph, Adolf
Á độ ni tư: Adonis
Á đương: Adam
A (ngải) kỳ thác: Acheson
A lạp cống: Aragon
A mễ (thước) lỵ á: Amelia
Á mễ (thước) nhĩ (ngươi): Yamil
A nhĩ phất lai đức: Alfred
A Phương Tác: Alfonso
Á sắt tư: Arthur
Ái lâm: Erin, Eileen
Ai lợi áo đặc: Elliot
Ai lỵ nặc: Eleanor
Ai nhĩ đốn: Elton
Ai tư đặc: Esther
An đông ni: Anthony
An đông ni áo: Antonio
An đức liệt: Andrea
An đức lỗ: Andrew
An nhân tư thản: Einstein
Áo cổ tư đặc: Auguste
Áo cổ tư đinh: Augustine
Áo đinh: Odin
Áo lâm thất tư: Olympus
Áo nhĩ (ngươi) lan tác: Orlanzo
Áo nhĩ mạn: Orman
Ba ba lạp: Barbara
Ba nhét lạc mâu: Bartholomew
Bách lạp đồ: Plato
Bản (bổn) kiệt minh: Benjamin
Bang ni: Bonnie
Bỉ á tư: Vias
Bì đặc: Pitt
Bỉ (so với) lợi: Billy
Bố lại ân: Brian
Bố lạp đức: Brad
Bố thập: Bush
[cây] Bối diệp phân: Beethoven
Bối lạp: Bella
Bối nhĩ: Bell
Cách la mỗ: Gerome
Cách lâm: Grimm, Green
Cách ôn: Gwen
Cách tư: Gus
Cam đa phu: Gandalf
Cát lợi á đặc: Gileat
Cát lợi á nhĩ (ngươi): Gilear
Đặc lý duy khang: Treveyan
Đại vệ: David
Đan ni nhĩ: Daniel
Đan ny ai lạp: Daniella
Đạo cách: Douglas
Đạo căn: Dougan
Địch khắc: Dick
Địch luân: Dylan
Đỗ bang: Duban
Đức bỉ (so với): Debby, Debbie
Đức cổ lạp: Dracula
Đức hoài đặc: Dewitt
Dương: Young
Duy đạt: Veda
Duy la na: Verona
Gia văn: Gavin
Giản: Jane
Ha mỗ lôi đặc: Hamlet
Hạ oa: Eva
Hải luân: Helen
Hải nhân lý hi: Heinrich
Hán khắc: Hank
Hi nhĩ (ngươi): Hill
Hi nhĩ (ngươi) bối đặc: Hilbert
Hi nhĩ (ngươi) đốn: Hilton
Hoa lai sĩ: Wallace
Hoắc phu: Hoff
Hoắc phu mạn: Hoffman
Hoài đặc: White
Huệ tử: Keiko
Hưu: Hugh
Kha nam: Conan
Khắc lai đức mạn: Clayderman
Khắc lai nhĩ: Carllyle
Khắc lâm đốn: Clinton
Khắc lạp khắc: Clark
Khắc lạp lạp: Clara
Khắc lỗ kì: Crooky
Khắc lý tư: Chris
Khải sắt lâm: Catherine, Kathleen
Khoa nhĩ: Cole
Kiệt duy tư: Javis
Kiệt Khắc: Jack
Kiệt ni: Janee (nữ), Jani (nam), Janie (nữ)
Kiều an na: Joanna
Kiều trì: George
La bá đặc: Robert
La đức lý cách: Rodrigue
La kiệt: Roger
La lâm: Rowling
La lan: Roland
La lợi: Raleign
La lỵ: Laury, Lory, Loly
La mật âu: Roméo
La nạp nhĩ đa: Ronaldo
La tắc (thi đấu) đế: Rossetti
La tây á: Rosia
Lạc lan: Loraine
Lao luân tư: Lawrence
Lạp duy tư: Ravish
Lạp phỉ nhĩ (ngươi): Raphael
Lạp uy nhĩ: Ravel
Lệ lị tư: Lilith
Lĩnh: Ryou
Lỗ đạo phu: Rudolf
Lộ dịch ti: Louise
Lộ (đường) na: Luna
Lộ phi: Luffy
Lỗ tân tốn: Robinson
Lộ tây: Lucy
Lộ ti: Rose
Lôi áo ni đức: Leonide
Lợi duy thản: Levithan, Leviathan
Lôi mông: Raymond
Lợi thông: Toshimichi
Luân đạo phu: Randolph
Luân nạp đa: Renaldo
Luân nạp đức: Renard
Lục: Midori
Lý tra đức: Richard
Lý tư đặc: Lizette
Mã đinh: Martin
Mã khắc: Mark
Mã lợi á: Maria
Mã lý á nạp: Mariana
Mã lý ách tư: Marius
Mặc đa khắc: Maddock
Mạc (đừng) đế nặc: Martino
Mạc trát đặc [biệt]: Mozart
Mai đỗ toa: Medusa
Mai lợi phất luân: Meliflua
Mâu tư: Mose
Mễ (thước) lan đạt: Miranda
Mĩ bảo: Miho
Mĩ nại: Mina
Nặc lý tư: Norris
Ngả lệ: Elle
Ngả bỉ cái nhĩ: Abigail
Ngải bỉ: Abby, Abbie
Ngải lệ toa: Alisa
Ngải mễ (thước) lệ: Emily
Ngải nhĩ á: Arya
Ngải phàm: Evan, Ivan
Ngải tái á: Acya
Ngải thụy na: Erina
Ngải tư: Aids
Nhã khắc: Jacques, Jake
Ny khả: Nicole
Ốc khắc: Walker
Phản bản: Sakamoto
Phất lạc lạp: Flora
Phất lôi địch: Freddy
Phất lôi đức lý hi: Friedreich
Phất lý đạt: Frieda
Phỉ âu na: Fiona
Phỉ lợi phổ: Phillip
Phổ lệ tây lạp: Priscilla
Phùng: Von
Quỳnh: Jean
Sở la môn: Solomon
Sơn bản: Yamamoto
Sơn điền: Yamada
Tác đức: Sword
Tác nhĩ (ngươi): Saul
Tác phỉ á: Sophia
Tân đức thụy lạp: Cinderella
Tang địch: Sandy
Tang thác tư: Santos
Tạp lạc: Carlo
Tạp mễ (thước): Camille
Tạp phỉ: Kafie
Tạp san đức lạp: Cassandra
Tạp tạp la đặc: Kakalot
Tát đạt mỗ: Saddam
Tát khắc: Sach
Tát mâu nhĩ: Samuel
Tây điền: Nishida
Tây nhĩ duy á: Sylvia
Tây tây lí á: Sicilia
Thái địch: Teddy
Thần điền: Kanda
Thành lại: Naruse
Thuần: Jun
Tiểu cung: Komiya
Tô cách lạp để: Socrates
Tô phỉ: Sophie
Toa sĩ bỉ á: Shakespeare
Tra khắc: Chuck
Tra lý: Charles
Trân ny phất: Jennifer
Trí: Satoshi
Triêu/triều (hướng) thương/xương/thảng (chiếm): Asakura
Trường cốc xuyên: Hasegawa
Tu: Osamu
Tư phân khắc tư: Sphinx
Ước hàn: John
Ước hàn tốn: Johnson
Ước sắt phu: Joseph
Ưu lý: Yuuri
Uy liêm: William
Việt lợi tắc tư: Ulysses
Y khắc nhĩ (ngươi): Iker
Y lai khắc: Eliza
Y tập viện: Ijuuin
Y toa bối (con sò) nhĩ: Isabelle
Yêu lệ ti: Elise, Alice
Và mấy cái khác!
902 Câu thành ngữ tục ngữ, nhiều câu chưa có nghĩa, nhờ ai biết câu nào thì bổ sung!
1. Ách nhiên thất tiếu
2. Ảm đạm thần thương
3. Ám độ Trần Thương (“minh tu sạn đạo, ám độ Trần Thương” – ngoài sáng giả vờ làm thế này để che giấu việc chính làm ẩn mật trong tối, chọn cách tấn công không ai nghĩ tới)
4. Âm dương quái khí
5. Âm hồn bất tán
6. Âm mưu quỷ kế
7. Âm soa dương thác (âm kém dương sai) (có lệch lạc về thời gian, địa điểm, con người, trong văn: “không biết vì sao lại”)
8. Âm thịnh dương suy/ Dương thịnh âm suy
9. Âm tình bất định
10. Ân đoạn nghĩa tuyệt
11. Ân oán tình cừu
12. Anh hùng hào kiệt
13. Anh hùng khí đoản
14. Anh minh thần vũ
15. Án binh bất động
16. Ân đoạn nghĩa tuyệt
17. Bạc tình quả nghĩa
18. Bách chiến bách thắng
19. Bách độc bất xâm
20. Bách luyện thành cương (luyện trăm lần thành thép)
21. Bái bì trừu cân (lột da rút gân)
22. Băng thanh ngọc khiết
23. Băng thiên tuyết địa
24. Băng tuyết sơ dung (băng tuyết vừa tan, ý chỉ nụ cười trên mặt người ít cười)
25. Bào căn vấn để (hỏi rõ ngọn nguồn
26. Bất cận nhân tình (không để ý đến quan hệ tình cảm)
27. Bất cáo nhi biệt (không từ mà biệt)
28. Bất cẩu ngôn tiếu (kẻ trầm mặc ít nói cười, kẻ nghiêm túc)
29. Bất diệc nhạc hồ (vui vẻ không ngừng)
30. Bất động thanh sắc (không chút dấu vết)
31. Bất hĩnh nhi tẩu
32. Bất khả tư nghị (không thể tin được)
33. Bất nhân bất nghĩa
34. Bát tiên quá hải
35. Bất trí nhất từ (không nói một lời, không nêu ý kiến)
36. Bất ty bất kháng (không kiêu ngạo không siểm nịnh)
37. Bất vi sở động (không có động tĩnh, không bị thuyết phục)
38. Bặt vô âm tín (không có âm tín)
39. Bế nguyệt tu hoa
40. Bỉ dực song phi (làm chim liền cánh)
41. Bích lạc hoàng tuyền (thiên đường địa ngục)
42. Biệt lai vô dạng
43. Binh bất yếm trá
44. Bình bộ thanh vân
45. Binh quý thần tốc (đánh trận cần coi trọng tốc độ)
46. Bình thủy tương phùng (quan hệ người qua đường)
47. Bình yên vô sự
48. Bộ bộ kinh tâm (từng bước hung hiểm)
49. Bội tình bạc nghĩa
50. Bổng đả uyên ương (gậy đánh uyên ương, chia ương rẽ thúy)
51. Bức lương vi xướng
52. Bức thượng Lương sơn
53. Bụi bặm lạc định (gốc??) (mọi sự đã xong)
54. Cải tà quy chính
55. Cam bái hạ phong (thua một cách thuyết phục)
56. Cầm sắt hài hòa (vợ chồng thân thiết hòa hợp)
57. Cầm tặc cầm vương (muốn bắt giặc, trước tóm đầu lĩnh)
58. Cam tâm tình nguyện
59. Cầm thú không bằng
60. Cẩm thượng thiêm hoa (dệt hoa trên gấm) (làm tôn lên một cái gì đã có sẵn, dựa vào cái đã có sẵn để mà làm)
61. Cẩm y ngọc thực (sống trong nhung lụa, sống trong cảnh giàu sang)
62. Cận hương tình khiếp (lâu không trở về quê, đến gần quê nhà lại cảm thấy hồi hộp lo lắng)
63. Cận thủy lâu thai (có ưu thế về địa lý, gần quan ban lộc)
64. Cao cao tại thượng (ý chỉ địa vị tôn quý, hoặc thái độ kiêu ngạo coi rẻ người khác)
65. Cáo mượn oai hùm (góc??)
66. Cát nhân thiên tướng (người tốt sẽ được trời chiếu cố)
67. Cẩu cấp khiêu tường (chó gấp gáp có thể nhảy qua tường, con giun xéo lắm cũng quăn
68. Câu hồn đoạt phách (đẹp và mị hoặc đến mức cướp đi hồn phách người ta, đến khiến người ta nín thở)
69. Cẩu huyết lâm đầu (-mắng- xối xả)
70. Cẩu trượng nhân thế (chó ỷ vào chủ nhân mà sủa bậy, ý chỉ kẻ hầu người hạ dựa vào chủ nhân mà huênh hoang)
71. Châm ngòi ly gián
72. Châm ngòi thổi gió (gốc??)
73. Châm trà đệ thủy
74. Châu thai ám kết
75. Chi hồ giả dã (kẻ học cao hiểu rộng, kẻ nói xong triết lý mà người nghe không hiểu gì cả)
76. Chỉ phúc vi hôn (việc hôn nhân được định từ trong bụng mẹ)
77. Chỉ tang mạ hòe (chỉ dâu mắng hòe) (chỉ vào kẻ này, chuyện này để cạnh khóe người kia, chuyện kia)
78. Chí tử phương hưu (cho dù tử cũng không ngừng)
79. Chỉ xích thiên nhai (gần trong gang tấc, xa tựa chân trời)
80. Chiêu hiền đãi sĩ
81. Chính nhân quân tử
82. Chính nhi bát kinh
83. Chó ngáp phải ruồi (gốc??)
84. Chúng mục khuê khuê (dưới ánh mắt của mọi người)
85. Chung thân đại sự
86. Chúng tinh phủng nguyệt (được mọi người vây quanh, được mọi người truy phủng)
87. Cô chẩm nan miên
88. Cô chưởng nan minh (một bàn tay không vỗ ra tiếng, một mình khó làm thành việc)
89. Cô hồn dã quỷ
90. Cơ khổ vô y
91. Cô lậu quả văn (không kịp thời đại, lỗi thời)
92. Cố lộng huyền hư (cố làm ra vẻ cao siêu, ra vẻ có chuyện)
93. Cơ mưu túc trí
94. Cô nam quả nữ
95. Cô nhi quả phụ
96. Cơ quan tính tẫn
97. Công báo tư thù (lấy việc công báo thù việc tư)
98. Công cao cái chủ
99. Công dung ngôn hạnh
100. Công thành danh toại
101. Công thành đoạt địa
102. Công thành lui thân
103. Cử án tề mi (vợ chồng tôn trọng và yêu thương nhau)
104. Cử thủ chi lao (nhấc tay chi lao) (việc nhỏ, không đáng đề cập, tiện tay mà làm)
105. Cưỡi ngựa xem hoa (gốc??) (chỉ nhìn vào bề mặt, không nhận rõ tính chất của sự vật)
106. Cường giả vi tôn (kẻ mạnh làm vua)
107. Cuồng oanh lạm tạc (liên miên không dứt)
108. Cuồng phong bạo vũ
109. Cương tắc dịch chiết (quá cứng thì dễ gãy)
110. Cường thủ hào đoạt
111. Cưỡng từ đoạt lý (đổi trắng thay đen, ngụy biện)
112. Cửu biệt trọng phùng (cửu biệt gặp lại) (gặp lại sau khi xa cách)
113. Cưu chiêm thước sào (cướp địa bàn của người khác)
114. Cửu ngũ chí tôn (bậc đế vương)
115. Cửu ngưỡng đại danh (nghe danh đã lâu)
116. Cửu nhi cửu chi (dần dần, cứ thế mà)
117. Cửu tử nhất sinh
118. Đả thảo kinh xà (giống như rút dây động rừng)
119. Đắc ý vong hình
120. Đại ẩn vu thị (trốn vào trong đám người sẽ không dễ bị phát hiện)
121. Đại công cáo thành
122. Đại đồng tiểu dị (tổng thể là giống nhau, chỉ có chút khác biệt nho nhỏ, ý chỉ những thứ tương tự)
123. Đại khai sát giới
124. Đại khoái nhân tâm (mọi người sung sướng và tán thưởng)
125. Đại kinh tiểu quái
126. Đại nghĩa diệt thân (vì chính nghĩa, công lý mà bỏ qua thân tình)
127. Đại nghịch bất đạo
128. Đại ngôn bất tàm
129. Đại phát thần uy
130. Đại tài tiểu dụng (tài năng bị sử dụng vào việc nhỏ)
131. Đàm hôn luận gả
132. Đàm tình thuyết ái
133. Dẫn lang nhập thất (dẫn sói vào nhà)
134. Đăng môn bái phỏng
135. Đăng phong tạo cực
136. Danh bất hư truyền (thanh danh không phải do thổi phồng)
137. Danh chính ngôn thuận
138. Danh gia vọng tộc
139. Danh giương đại đạo
140. Danh môn chính phái
141. Danh phù kỳ thật (việc đúng với tên)
142. Đao kiếm tương hướng
143. Đao quang kiếm ảnh
144. Đao thương bất nhập
145. Đáp phi sở vấn
146. Đề tiếu giai phi
147. Dĩ dật đãi lao (lấy nghỉ ngơi đối phó mệt nhọc)
148. Di hoa tiếp mộc
149. Dĩ hòa vi quý
150. Dĩ lui vi tiến (lấy lùi đi làm tiến tới)
151. Dĩ phu vi thiên
152. Dĩ sắc thị nhân
153. Dĩ thân báo đáp
154. Dĩ thân tương hứa
155. Di tình biệt luyến (đem tình yêu chuyển qua đối tượng khác)
156. Dịch lộ lê hoa (trong ‘dịch lộ lê hoa xứ xứ khai’)
157. Diễm áp quần phương
158. Diễm dương cao chiếu (mặt trời lên cao)
159. Diện bích tư quá
160. Điên đảo hắc bạch
161. Điên loan đảo phượng (khụ khụ, này ý chỉ việc phòng the quá kịch liệt)
162. Diện như quan ngọc (mặt đẹp như ngọc)
163. Điện quang thạch hỏa/ Điện quang hỏa thạch (trong chớp mắt)
164. Điện thiểm lôi minh (sấm vang chớp giật)
165. Điệu hổ ly sơn (dẫn cọp rời núi)
166. Diệu thủ hồi xuân
167. Diễu võ giương oai
168. Đỉnh thiên lập địa
169. Đoạt mệnh truy hồn
170. Đoạt nhân sở ái
171. Độc lai độc vãng (đi đâu cũng chỉ có một người)
172. Độc lĩnh phong tao
173. Độc nhất vô nhị
174. Độc thân thiệp hiểm (một mình xông vào hoàn cảnh nguy hiểm)
175. Đồi phong bại tục
176. Đồng bệnh tương liên (hai kẻ có cùng nỗi khổ tâm)
177. Đồng cam cộng khổ (cùng chia sẻ ngọt bùi cay đắng)
178. Dong chi tục phấn (sắc đẹp chỉ do phấn son, sắc đẹp giả dối, tục tằng)
179. Đồng ngôn vô kỵ (trẻ con nói chuyện thì không biết kiêng kỵ)
180. Động phòng hoa chúc
181. Đồng quy vu tận
182. Đồng sàng cộng chẩm (cùng giường cùng chăn, ý chỉ vợ chồng)
183. Đồng sàng dị mộng (vợ chồng không hòa hợp, đều ôm ý tưởng riêng)
184. Đồng sinh cộng tử (cùng sống cùng chết)
185. Đông sơn tái khởi
186. Động thủ động cước (động tay động chân)
187. Đồng tiến đồng thối
188. Du diêm không tiến (dầu muối không vào, không bị thuyết phục)
189. Du nhiên nhi sinh (thản nhiên mà sống, cứ thế mà sinh ra)
190. Du sơn ngoạn thủy
191. Dục cầm cố túng (muốn bắt, trước phải thả)
192. Dục khóc vô lệ (khóc không ra nước mắt)
193. Dục nghênh hoàn cự/ Dục cự hoàn nghênh (muốn nghênh còn cự, muốn cự còn nghênh, làm điệu bộ)
194. Đục nước béo cò (gốc??)
195. Dục tiên dục tử
196. Dục tốc bất đạt
197. Dũng khí khả gia
198. Đúng lý hợp tình
199. Dụng tâm lương khổ (muốn tốt cho người khác mà người khác không biết)
200. Dũng tuyền tướng báo (biết báo ơn, cho dù người khác chỉ giúp đỡ mình một việc nhỏ nhặt)
201. Dương chi bạch ngọc
202. Dưỡng hổ vi hoạn (gần như nuôi ong tay áo)
203. Dương nhập hổ khẩu (dê vào miệng cọp)
204. Dưỡng sinh chi đạo
205. Duy ngã độc tôn (mình ta đứng ở cao nhất)
206. Gây thù chuốc oán
207. Giả mù sa mưa (gốc??)
208. Giả phượng hư hoàng
209. Giải giáp quy điền
210. Giai kỳ như mộng (ước hẹn trong mơ)
211. Giai ngẫu thiên thành (trời sinh một đôi)
212. Giận chó đánh mèo (gốc??) (giận kẻ khác mà không làm gì được hắn, đành phải quay sang bắt nạt kẻ yếu hơn)
213. Giao hữu bất thận (chọn bạn không cẩn thận)
214. Giáp thương mang bổng
215. Gió thổi cỏ lay (gốc??)
216. Giương cung bạt kiếm (tình huống khẩn trương, muốn đánh nhau)
217. Hắc bạch phân minh (trắng đen rõ ràng, thường nói về đôi mắt)
218. Hắc bạch song sát
219. Hải nạp bách xuyên (học thức rộng rãi, dung hợp kiến thức của nhiều nơi)
220. Hân hân hướng vinh (dạt dào sức sống)
221. Hành hiệp trượng nghĩa
222. Hạnh tai nhạc họa (vui sướng khi người gặp họa)
223. Hành vân lưu thủy (lưu loát)
224. Hào môn thế gia
225. Hào phát vô thương (lông tóc không bị hao tổn)
226. Hảo tụ hảo tán (gặp mặt hay chia tay đều tiêu sái thoải mái)
227. Hậu cố chi ưu
228. Hậu sinh khả úy
229. Hậu tri hậu giác (trì độn)
230. Hậu trứ kiểm bì (mặt dày)
231. Hậu vô lai giả
232. Hỉ nộ vô thường (tính tình bất thường, sớm nắng chiều mưa)
233. Hỉ thượng mi sao
234. Hiền thê lương mẫu
235. Hiêu trương bạt hỗ
236. Hình thần câu diệt
237. Hồ bằng cẩu hữu (đám bạn bè không tốt)
238. Hổ lạc bình dương (kẻ có địa vị, lúc rơi vào hoàn cảnh khó khăn bị người ta cười nhạo)
239. Hồ ngôn loạn ngữ (lời nói bậy bạ)
240. Hoa dung thất sắc (khuôn mặt xinh đẹp hoảng hốt sợ hãi)
241. Hóa hiểm vi di (gặp nguy hiểm vẫn trở ra bình an)
242. Hoa ngôn xảo ngữ (lời nói bịp bợm người khác)
243. Họa phúc tương y (họa phúc đi liền với nhau)
244. Hoa quý vũ quý (thời thanh xuân)
245. Hoa tàn ít bướm (gốc??)
246. Hỏa thượng kiêu du (đổ dầu vào lửa)
247. Hoa tiền nguyệt hạ (hẹn hò trong hoàn cảnh lãng mạn)
248. Họa vô đơn chí
249. Hoan hỉ oan gia (cặp đôi thường hay khắc khẩu)
250. Hoàn phì yến sấu (hoàn phì yến gầy) (đa dạng)
251. Hoan thanh tiếu ngữ (nói cười sung sướng)
252. Hoan thiên hỉ địa
253. Hoang sơn dã lĩnh
254. Hoành đao đoạt ái (cướp lấy nhân duyên của người khác)
255. Hoạt bính loạn khiêu (khỏe mạnh hoạt bát)
256. Hoạt sắc sinh hương (vẻ đẹp sinh động)
257. Học phú ngũ xa (học thức rộng rãi)
258. Hôi phi yên diệt (trở thành khói bụi biến mất)
259. Hồi tâm chuyển ý
260. Hồn bất phụ thể (hồn không còn ở trong thân thể)
261. Hồn khiên mộng nhiễu (việc làm cho người ta ngày đêm không yên)
262. Hồn nhiên thiên thành (bẩm sinh, trời sinh)
263. Hồn phi phách tán
264. Hỗn thế ma vương
265. Hồng hạnh xuất tường (hồng hạnh ra tường) (ngoại tình)
266. Hồng nhan họa thủy (cái đẹp gây loạn, gây mất nước)
267. Hồng nhan tri kỷ
268. Hồng phúc tề thiên (rất may mắn hạnh phúc)
269. Hồng tụ thiêm hương
270. Hốt lãnh hốt nhiệt (khi lạnh khi nóng)
271. Hư hàn vấn noãn (chào hỏi khách sáo)
272. Hu tôn hàng quý (hạ mình làm gì đó)
273. Huân nhiên dục túy
274. Huệ chất lan tâm
275. Hung hữu thành trúc (trong lòng đã có sẵn kế hoạch)
276. Hùng tâm báo đảm (liều lĩnh, ăn gan hổ)
277. Hùng tâm tráng chí
278. Hung thần ác sát
279. Hương tiêu ngọc vẫn
280. Hữu cầu tất ứng (mỗi yêu cầu đều được đáp lại)
281. Hữu danh vô thật
282. Hữu dũng vô mưu
283. Hữu khí vô lực
284. Hữu kinh vô hiểm
285. Hữu mục cộng đổ (mọi người đều thấy, có mắt đều thấy)
286. Hữu phượng lai nghi
287. Hưu sinh dưỡng tức
288. Hữu thuyết hữu tiếu (nói nói cười cười)
289. Hữu vấn tất đáp
290. Hủy thi diệt tích (diệt trừ chứng cớ)
291. Hủy thiên diệt địa
292. Huyền ngoại chi âm (trong lời nói có ám chỉ)
293. Huyết hải thâm thù
294. Huyết khí phương cương (tuổi mà tinh lực tràn đầy, tính tình nhiệt huyết, dễ nóng nảy, dễ làm sai)
295. Huyết mạch tương liên/ Huyết nhục tương liên (ruột thịt, cùng chung máu thịt)
296. Huyết nùng vu thủy (có cùng huyết thống vẫn là thân cận hơn người xa lạ)
297. Kê phi cẩu khiếu (gà bay chó sủa) (náo loạn không yên)
298. Khắc cốt ghi tâm (việc đã ghi vào tâm khảm)
299. Khai chi tán diệp
300. Khán bất chân thiết
301. Khanh bản giai nhân (ngươi vốn là người đẹp, -đáng tiếc…-)
302. Khanh thương hữu lực (hùng hồn)
303. Khánh trúc nan thư (tội không kể xiết)
304. Khẩu phật tâm xà (miệng nam mô bụng bồ dao găm)
305. Khẩu thị tâm phi (nói thế này mà nghĩ thế khác)
306. Khẩu vô ngăn cản (nói linh tinh, nói không biết kiêng kỵ)
307. Khí định thần nhàn (bình tĩnh)
308. Khi quân phạm thượng
309. Khi sương tái tuyết (ý chỉ làn da trắng hơn sương tuyết)
310. Khí thế bức nhân
311. Khinh miêu đạm tả (nhẹ nhàng bâng quơ)
312. Khinh thủ khinh cước (nhẹ tay nhẹ chân)
313. Khinh thường nhất cố
314. Khinh vân tế nguyệt (mây thưa che trăng, vẻ đạp thanh thoát)
315. Khổ đại cừu thâm
316. Khổ khẩu bà tâm
317. Khổ tẫn cam lai (đau khổ qua đi, hạnh phúc sẽ đến)
318. Khoan hồng độ lượng
319. Khởi binh vấn tội (làm ra trận thượng đến hỏi tội)
320. Khởi tử hồi sinh
321. Khúc chung nhân tán (bài ca hết, người cũng rời đi)
322. Khuynh quốc khuynh thành
323. Kiêm điệp tình thâm
324. Kiếm tẩu thiên phong
325. Kiến huyết phong hầu (vũ khí sắc bén, hoặc độc dược có hiệu quả)
326. Kiếp hậu dư sinh (sống sót sau kiếp nạn)
327. Kiệt ngạo bất tuân
328. Kiều sinh quán dưỡng (được nuông chiều, thể chất yếu ớt)
329. Kim chi ngọc diệp (lá ngọc cành vàng, tiểu thư khuê khác)
330. Kim ốc tàng kiều (đem người yêu giấu đi, bao dưỡng)
331. Kim thiền thoát xác (ve sầu thoát xác)
332. Kinh đào hải lãng (sóng lớn cuồn cuộn)
333. Kính hoa thủy nguyệt (ảo tưởng đẹp, không thành sự thật)
334. Kinh hồn táng đảm (hết hồn)
335. Kinh nghi bất định (không biết nên tin hay không)
336. Kính nhi viễn chi (tôn trọng và giữ khoảng cách)
337. Kinh tài tuyệt diễm
338. Kinh tâm động phách
339. Kinh thế hãi tục (việc đi ngược quy tắc, khiến cho cả thế gian phải kinh hãi)
340. Kinh thiên động địa
341. Kinh vì thiên nhân (kinh ngạc, chấn động vì tài hoa hay mỹ mạo của người khác)
342. Kỷ nhân ưu thiên (lo xa, lo lắng đâu đâu)
343. Kỳ phùng địch thủ
344. Kỳ tư diệu tưởng (ý tưởng kỳ lạ, thú vị)
345. Lạc hoa hữu ý
346. Lạc tỉnh hạ thạch (bỏ đá xuống giếng)
347. Lai giả bất thiện (kẻ đến mang chuyện xấu)
348. Lâm trận phản chiến
349. Lăng ba vi bộ (bước nhỏ đi trên sóng nước)
350. Lang bạc kỳ hồ
351. Lăng la trù đoạn (gấm vóc lụa là)
352. Lang oa hổ quật
353. Lang tâm cẩu phế (kẻ bội bạc, vong ân phụ nghĩa, kẻ hiểu lầm ý tốt của người khác)
354. Lang thôn hổ yết (ăn ngấu nghiến)
355. Lãng tử hồi đầu
356. Lãnh nhược băng sương (lạnh như băng sương)
357. Lãnh trào nhiệt phúng (trào phúng)
358. Lão khí hoành thu (cách nói chuyện, khí chất giống như người già)
359. Lão lệ tung hoành (nước mắt đầy mặt)
360. Lạt thủ tồi hoa (không biết nhẹ tay, phá hư cái đẹp)
361. Lâu bệnh thành y (gốc??)
362. Lê hoa đái vũ (lúc khóc vẫn xinh đẹp như hoa lê trong mưa)
363. Lễ nghi chi bang
364. Lễ thượng vãng lai (có qua có lại mới toại lòng nhau)
365. Liên hương tích ngọc (thương hương tiếc ngọc)
366. Liễu ám hoa minh (sau cơn mưa trời lại sáng)
367. Linh nha lị xỉ (miệng lưỡi sắc bén, lanh mồm lanh miệng, giỏi khua môi múa mép)
368. Lô hỏa thuần thanh (làm việc thuần thục, quen tay)
369. Lôi đình vạn quân
370. Lôi lệ phong hành (sấm vang gió cuốn, tác phong nhanh nhẹn mạnh mẽ)
371. Long ngư hỗn tạp (nơi có kẻ xấu người tốt trộn lẫn)
372. Long tường phượng vũ (rồng bay phượng múa)
373. Lộc tử thùy thủ (vật cuối cùng rơi vào tay ai còn chưa biết)
374. Lộng xảo thành chuyên (muốn làm mà rốt cuộc lại phá hư, biến khéo thành vụng)
375. Lực bất tòng tâm
376. Lục đạo luân hồi
377. Lục phì hồng sấu (đa dạng)
378. Lục phủ ngũ tạng
379. Lưỡng bại câu thương (hai bên đều bị tổn hại)
380. Lưỡng lưỡng tương vọng
381. Lưỡng tình tương duyệt (hai bên yêu nhau)
382. Lưu phong hồi tuyết (giống như gió cuốn tuyết hoa)
383. Lưu thủy vô tình
384. Lý đại đào cương (lấy mận đổi đào)
385. Ly kinh bạn đạo
386. Mã bất đình đề
387. Mã đáo thành công
388. Ma quyền sát chưởng (chà tay chà chân chuẩn bị đánh nhau hay bắt tay vào làm việc)
389. Ma xui quỷ khiến (không biết vì cớ gì)
390. Mạc danh kỳ diệu (chả hiểu vì sao, không biết từ đâu ra)
391. Mai danh ẩn tích
392. Mại nữ cầu vinh
393. Mạn bất kinh tâm (không đặt trong lòng, không để ý)
394. Mãn thất câu tĩnh (cả gian phòng đều im lặng)
395. Man thiên quá hải
396. Màn trời chiếu đất (gốc??)
397. Mãn viên xuân sắc (vườn hoa khoe sắc mùa xuân; nghĩa bóng… ngạch, chuyện phòng the đang tiến hành)
398. Manh hôn ách giá (đàm hôn nhân mà không rõ diện mạo tính cách của đối phương)
399. Mãnh thú hồng thủy
400. Mao cốt tủng nhiên (rùng rợn đến lông dựng đứng, xương nhũn ra)
401. Mật lý điều du (ngọt ngào ân ái)
402. Mẫu bình tử quý (mẫu bằng tử quý) (mẹ tròn con vuông)
403. Mi phi sắc vũ (hớn hở)
404. Mi thanh mục tú
405. Minh môi chính thú (cưới hỏi đàng hoàng)
406. Minh mục trương đảm (can đảm, liều lĩnh)
407. Minh phúng ám thứ
408. Minh trào ám phúng
409. Mộc tú vu lâm (quá nổi bật xuất sắc dễ gặp họa)
410. Môn đăng hộ đối
411. Mục tí dục liệt (khóe mắt muốn rách, thường vì cực độ sợ hãi hay căng thẳng)
412. Mục trừng khẩu ngốc (trợn mắt há mồm)
413. Mưu ma chước quỷ
414. Nãi thanh nãi khí (tiếng con nít ngây ngô)
415. Nam đạo nữ xướng
416. Nam hoan nữ ái
417. Nam hôn nữ giá (nam lớn lấy vợ, nữ lớn gả chồng)
418. Nam nữ chi phòng (nam nữ phải giữ khoảng cách, lễ tiết)
419. Nam tài nữ mạo
420. Nam tôn nữ ti/ Nữ tôn nam ti
421. Nan ngôn chi ẩn
422. Năng ngôn thiện biện (có tài ăn nói)
423. Ngã kiến vưu liên (ta thấy do liên)
424. Ngâm phong lộng nguyệt
425. Ngày sau phương trường (gốc??)
426. Nghi thần nghi quỷ (nghi ngờ lung tung)
427. Nghĩa bạc vân thiên
428. Nghĩa bất dung từ (làm việc nghĩa thì không chối từ)
429. Nghĩa phẫn điền ưng (phẫn nộ trước việc sai đạo nghĩa)
430. Nghĩa vô phản cố
431. Ngộ nhân không thục (không biết nhìn người)
432. Ngoại tiêu lý nộn (ngoài khét trong sống)
433. Ngọc dịch quỳnh tương (thức ăn thức uống trân quý)
434. Ngọc thạch câu phần (ngọc đá đều nát, thà cùng bị tổn hại)
435. Ngôn giản ý cai
436. Ngôn hạ ý ẩn (lời nói mang theo ám chỉ)
437. Ngũ lôi oanh đỉnh
438. Ngũ mã phân thây
439. Ngũ thể đầu địa (đầu + 2 tay + 2 chân chạm đất, ý chỉ bái phục sát đất)
440. Ngư thủy chi hoan (hoan ái, ái ân)
441. Ngư tử võng phá (thà cùng chết)
442. Ngũ vị tạp trần (ngọt mặn đắng chua cay cùng lúc, ý chỉ cảm giác phức tạp hỗn độn)
443. Ngư vượt long môn (từ cá thành rồng, ý chỉ địa vị lên cao)
444. Ngược luyến tình thâm
445. Ngưu đầu mã diện (đầu trâu mặt ngựa)
446. Ngưu quỷ xà thần
447. Nguyện đổ chịu thua (gốc??)
448. Nguyện giả mắc câu (gốc??)
449. Nguyên khí đại thương (bị thương nặng)
450. Nguyệt hắc phong cao
451. Nhạc liễu khai hoa (vui vẻ như hoa nở)
452. Nhạc nhạc dung dung
453. Nhâm nhân tể cát (bản thân mặc cho người ta làm thịt)
454. Nhân duyên tế hội (duyên số cho phép gặp nhau)
455. Nhân gian địa ngục
456. Nhân họa đắc phúc
457. Nhãn mạo lục quang (mắt phát sáng)
458. Nhàn ngôn toái ngữ (tin đồn nhảm)
459. Nhân nhân mà dị (gốc??)
460. Nhân quả luân hồi
461. Nhân sinh như diễn
462. Nhân thần cộng phẫn (người và thần đều phẫn nộ)
463. Nhân tiểu thất đại (vì việc nhỏ mà sai mất việc lớn)
464. Nhân trung chi long (kẻ đẹp đẽ hoặc tài hoa hơn người)
465. Nhân trung long phượng
466. Nhàn vân dã hạc
467. Nhập bất phu xuất (thu nhập không đủ tiêu xài)
468. Nhập gia tùy tục (đi đến đâu phải học quy củ phong tục nơi đó)
469. Nhập mạc chi tân (khách quen, khách VIP, thường là của kỹ nữ)
470. Nhất châm kiến huyết (lời nói trúng tâm sự)
471. Nhất cử nhất động
472. Nhất đao lưỡng đoạn
473. Nhất đổ phương dung
474. Nhất khí a thành (liên tục trong một hơi, không đứt quãng)
475. Nhất kiến chung tình
476. Nhất kiến như cố (mới gặp mà như bạn bè lâu năm)
477. Nhất lao vĩnh dật (một lần mệt mỏi để đổi lấy cả đời không lo lắng)
478. Nhật lý vạn ky (bận rộn nhiều việc)
479. Nhất minh kinh nhân
480. Nhất nặc thiên kim (lời nói đáng giá ngàn vàng)
481. Nhất ngôn cửu đỉnh
482. Nhật nguyệt tinh thần (mặt trời, mặt trăng, ngôi sao)
483. Nhật nguyệt vô quang
484. Nhất nhãn vạn niên (nhìn nhau một lần, nhớ nhau vạn năm)
485. Nhất phi trùng thiên (một bước lên trời)
486. Nhất sinh nhất thế
487. Nhất sương tình nguyện (đơn phương cho rằng)
488. Nhất thành bất biến
489. Nhất thanh nhị sở (hiểu biết rõ ràng)
490. Nhất tiếu khuynh thành
491. Nhất túy phương hưu (không say không về)
492. Nhất tuyết tiền sỉ
493. Nhĩ tấn tư ma (vành tai và tóc mai chạm vào nhau, cùng nhau thân thiết)
494. Nhiếp hồn đoạt phách
495. Như ảnh tùy hình (như hình với bóng)
496. Như hồ quán đỉnh (bỗng dưng thấu triệt)
497. Như hoa mỹ quyến (cô gái đẹp như hoa)
498. Nhu tình tự thủy (tình cảm ôn nhu như nước)
499. Nhược liễu phù phong (yểu điệu như cành liễu đong đưa theo gió)
500. Nhược nhục cường thực (kẻ yếu phải chết, kẻ mạnh thì sống)
501. Nữ nhi tình trường
502. Nùng tình mật ý (tình ý ngọt ngào sâu đậm)
503. Nùng trang diễm mạt
504. Oai qua liệt tảo
505. Ôn hương nhuyễn ngọc
506. Ôn lương cung kiệm (tính cách ôn hòa khiêm nhường)
507. Ôn nhu nhàn thục
508. Ôn nhuận như ngọc
509. Phá phủ trầm chu (đập nồi dìm thuyền)
510. Phàm phu tục tử (kẻ phàm tục, kẻ quê mùa, kẻ theo lề thói cũ)
511. Phân cân thác cốt (lấy gân rút xương)
512. Phân đạo dương tiêu (chia tay hai ngả)
513. Phản khách vi chủ (đảo khách thành chủ)
514. Phản phác quy chân (đem phức tạp trở thành đơn giản)
515. Phi lễ vật thị
516. Phiên giang đảo hải
517. Phiên nhược kinh hồng
518. Phiên thiên phúc địa (nghiêng trời lật đất)
519. Phiên vân phúc vũ (kẻ có thể thao túng trời đất)
520. Phiêu phiêu dục tiên
521. Phô thiên cái địa (trút xuống mọi nơi)
522. Phô trương thanh thế
523. Phong cuốn vân tản (gió cuốn mây tan)
524. Phong hoa tuyệt đại
525. Phong hoa tuyết nguyệt
526. Phong sinh thủy khởi (cuộc sống, việc buôn bán nhiệt náo)
527. Phong tiêm lãng khẩu (đầu sóng ngọn gió)
528. Phong tình vạn chủng (đủ loại phong tình)
529. Phong trần phó phó (vẻ mệt mỏi, dính bụi bặm trên đường)
530. Phong vân biến sắc
531. Phong vận do tồn (vẻ đẹp, khí chất thời trẻ vẫn còn được giữ lại)
532. Phủ để trừu tâm (rút củi đáy nồi)
533. Phù dung trướng noãn
534. Phu phục hà cầu (không cầu gì khác)
535. Phù quang lược ảnh
536. Phu quý thê vinh
537. Phu xướng phụ tùy
538. Phúc bạc mệnh thiển
539. Phúc thiên mệnh đại (kẻ may mắn giữ mệnh)
540. Phúc trạch thâm hậu
541. Phụng thiên thừa vận (chiếu theo ý trời)
542. Phương tâm ám hứa
543. Quái lực loạn thần
544. Quan báo tư thù
545. Quân lâm thiên hạ
546. Quan môn tróc tặc (đóng cửa bắt trộm)
547. Quan tâm tắc loạn (bởi vì quá quan tâm ai nên mới không thể bình tĩnh suy xét)
548. Quân tử chi giao
549. Quân tử hảo cầu
550. Quân tử nhất ngôn/ Quân tử nhất nặc
551. Quang minh chính đại
552. Quốc sắc thiên hương
553. Quốc thái dân an
554. Quỷ khiếp thần sầu/ Quỷ khóc thần sầu
555. Quy tâm như tiễn (nóng lòng trở về)
556. Quyền khuynh hướng dã (kẻ có quyền lực thao túng cả triều đình)
557. Sắc đảm bao thiên (háo sắc đến liều mạng)
558. Sắc tức thị không (xem sắc đẹp như không có gì)
559. Sắc vị câu toàn
560. Sách sách xưng kì (tấm tắc xưng kì)
561. Sấn hỏa đả kiếp (cháy nhà hôi của)
562. Sát kê cảnh hầu (giết gà dọa khỉ)
563. Sát na phương hoa (vẻ đẹp trong một khoảnh khắc)
564. Sát ngôn quan sắc (biết phân tích lời nói và quan sát sắc mặt để hiểu ý đồ của người khác)
565. Sát nhân diệt khẩu (giết người để hủy nhân chứng)
566. Sầu mi khổ kiểm (vẻ mặt ưu sầu, nhăn nhó)
567. Si nam oán nữ
568. Si tâm vọng tưởng (hy vọng hão huyền)
569. Sinh bất khả luyến (cả đời không thể yêu ai được nữa)
570. Sinh long hoạt hổ (khỏe mạnh hoạt bát)
571. Sinh ly tử biệt
572. Sinh tử chi giao
573. Sinh tử tương tùy (cùng sống cùng chết)
574. Sở tác sở vi
575. Sơn cùng thủy tận (bước đường cùng)
576. Sơn minh hải thệ (trịnh trọng thề ước, thề non hẹn biển)
577. Sơn minh thủy tú
578. Song hỷ lâm môn
579. Song túc song phi (thành một đôi với nhau)
580. Sức cùng lực kiệt
581. Súc địa thành thốn
582. Tạ chủ long ân
583. Tá đao sát nhân (mượn đao giết người)
584. Tá lực đả lực (mượn lực để trả đòn)
585. Tá thi hoàn hồn (mượn xác sống lại)
586. Tả ủng hữu bão (bên trái ôm, bên phải ấp)
587. Tác kiển tự phược (mua dây buộc mình)
588. Tài đại khí thô (giàu có, xa xỉ)
589. Tài đức vẹn toàn/ Tài sắc vẹn toàn
590. Tái ông thất mã (tái ông mất ngựa, không biết là họa hay là phúc)
591. Tài sơ học thiển
592. Tâm bình khí hòa (điềm tĩnh)
593. Tâm cao khí ngạo
594. Tam cô lục bà
595. Tam cung lục viện
596. Tam đại đồng đường
597. Tâm đãng thần trì
598. Tam giáo cửu lưu
599. Tâm hoa nộ phóng (sung sướng, hớn hở)
600. Tầm hoa vấn liễu (ý chỉ kẻ phong lưu, ham mê sắc đẹp)
601. Tâm hoài bất quỹ (trong lòng có ý đồ xấu)
602. Tâm hoảng ý loạn
603. Tam hồn lục phách
604. Tâm hữu linh tê (lòng có linh tê)
605. Tâm hữu sở chúc
606. Tâm kinh đảm chiến
607. Tam môi lục sính (lễ vật trong hôn nhân thời xưa, ám chỉ được cưới hỏi đàng hoàng)
608. Tâm ngoan thủ lạt (thủ đoạn ngoan độc)
609. Tâm như chỉ thủy
610. Tâm phiền ý loạn
611. Tâm phù khí táo (trong lòng không yên)
612. Tâm phục khẩu phục
613. Tam sinh tam thế
614. Tam sinh hữu hạnh (phúc đức ba đời)
615. Tâm tế như phát (kẻ cẩn thận và tinh tế)
616. Tam thê tứ thiếp
617. Tâm thuật bất chính (lòng không ngay thẳng)
618. Tam tòng tứ đức
619. Tâm viên ý mã (thỏa mãn)
620. Tâm vô thành phủ
621. Tâm ý nhất động
622. Tàn hoa bại liễu
623. Tân nguyệt như câu
624. Táng tận thiên lương (không có lương tâm)
625. Tẩu hỏa nhập ma
626. Tẩu vi thượng sách (chạy là thượng sách)
627. Tế da nộn thịt (gốc???) (da thịt yếu ớt)
628. Tễ mi lộng nhãn (nháy mắt ra hiệu, chọc ghẹo)
629. Tề nhân chi phúc (có may mắn được cả thê lẫn thiếp)
630. Tê tâm liệt phế (đau khổ tột cùng)
631. Tế thủy trường lưu (êm ả, bình lặng nhưng lâu dài)
632. Thạch phá thiên kinh
633. Thâm bất khả trắc (sâu không thể lường)
634. Thâm căn cố đế (định kiến từ lâu, không dễ phá bỏ)
635. Thâm cung bí sử
636. Thâm minh đại nghĩa
637. Tham quan ô lại
638. Thâm sơn cùng cốc
639. Thâm tàng bất lậu (tính tình, tài hoa, mưu kế ẩn sâu không ai biết)
640. Thâm tình khoản khoản
641. Thâm tư thục lự (suy xét kỹ càng)
642. Thân bại danh liệt
643. Thân bất do kỷ (bất đắc dĩ)
644. Thân kinh bách chiến (người đã trải qua nhiều sóng gió đấu tranh, người có lắm kinh nghiệm)
645. Thần thanh khí sảng
646. Thần tiên quyến lữ
647. Tháng sáu tuyết bay (gốc??) (lời đồn đãi, chuyện không có thật)
648. Thanh đăng cổ phật
649. Thanh đông kích tây (giương đông kích tây)
650. Thành gia lập nghiệp
651. Thanh mai trúc mã
652. Thanh phong minh nguyệt
653. Thanh phong phất liễu (gió phất qua sợi liễu)
654. Thanh sam chi giao
655. Thanh tâm quả dục
656. Thanh xuất vu lam (trò giỏi hơn thầy, con hơn cha, v.v…)
657. Thảo mộc giai binh (nghi ngờ lung tung)
658. Thao thao bất tuyệt (nói chuyện không ngừng)
659. Thập diện mai phục
660. Thập lý đào hoa
661. Thất chủy bát thiệt (ồn ào huyên náo, nhiều người cùng nói)
662. Thất điên bát đảo
663. Thất hồn lạc phách
664. Thất khiếu linh lung (thất khiếu lả lướt)
665. Thất linh bát lạc
666. Thất loạn bát tao/ Loạn thất bát tao
667. Thất nguyệt lưu hỏa
668. Thất oai bát nữu
669. Thất tình lục dục
670. Thâu tâm đào phế
671. Thệ bất lưỡng lập (thề không đội trời chung)
672. Thế đan lực bạc
673. Thế ngoại cao nhân
674. Thế sự vô thường (cuộc sống luôn thay đổi bất ngờ)
675. Thế thiên hành đạo
676. Thị cường lăng nhược (ỷ mạnh hiếp yếu)
677. Thiên ân vạn tạ
678. Thiên băng địa liệt
679. Thiên can vật táo
680. Thiên chân vạn xác (hoàn toàn xác thật)
681. Thiên chân vô tà (ngây thơ vô tội)
682. Thiên chi kiêu tử (con cưng của trời)
683. Thiên chuy bách luyện (ý chỉ luyện tập rất nhiều lần)
684. Thiên cổ bêu danh
685. Thiên đại chê cười (khụ, cái này chưa tìm ra từ gốc)
686. Thiên đao vạn quả
687. Thiên địa bất dung
688. Thiên địa biến sắc
689. Thiên địa đồng thọ
690. Thiên đố anh tài/ Thiên đố hồng nhan (giống như hồng nhan bạc mệnh)
691. Thiện giải nhân ý
692. Thiên hạ hồng vũ (chuyện lạ, chuyện hiếm có)
693. Thiên hoa loạn trụy (ngàn hoa rơi loạn)
694. Thiên hoang địa lão (đến ngàn vạn năm sau, đến lúc không còn trời đất)
695. Thiên hôn địa ám
696. Thiên kiều bá mị (xinh đẹp, quyến rũ)
697. Thiên kì bách quái (những thứ kỳ lạ và quái gở)
698. Thiên kim chi khu (thân thể đáng giá ngàn vàng, thân thể quý giá)
699. Thiên kim nan cầu (thiên kim khó cầu)
700. Thiên kinh địa nghĩa (chuyện đương nhiên)
701. Thiên la địa võng (âm mưu được bày khắp nơi, không thể trốn thoát)
702. Thiên luân chi nhạc
703. Thiên nam địa bắc
704. Thiện nam tín nữ
705. Thiên ngôn vạn ngữ
706. Thiên nhai hải giác (chân trời góc biển)
707. Thiên nhân giao chiến (cực kỳ khó xử)
708. Thiên nhân vĩnh cách (chia ly bởi sống chết)
709. Thiên phương dạ đàm (chuyện mơ tưởng hão huyền, chuyện sẽ không xảy ra)
710. Thiên quân vạn mã
711. Thiên sinh lệ chất (bẩm sinh xinh đẹp)
712. Thiên sơn vạn thủy
713. Thiên tác chi hòa
714. Thiện tác chủ trương
715. Thiên tài địa bảo
716. Thiên tân vạn khổ (vạn ngàn cực khổ)
717. Thiên tháp địa hãm (trời sập đất lở)
718. Thiên thượng địa hạ
719. Thiên ti vạn lũ (ý chỉ quan hệ mật thiết, rối ren)
720. Thiên toàn địa chuyển (trời đất đảo lộn)
721. Thiên trường địa cửu (lâu dài sánh bằng trời đất)
722. Thiên y bách thuận (trăm y ngàn thuận)
723. Thiên y vô phùng (không hề sai sót)
724. Thiết diện vô tư
725. Thiểu ngôn quả ngữ (ít nói kiệm lời)
726. Thiểu thiện khả trần (ít sự để nói)
727. Thính phong biện vị (nghe tiếng gió mà phán đoán vị trí)
728. Thịnh tình khoản đãi
729. Thổ khí như lan (hơi thở giống như mùi hoa lan)
730. Thoại lý hữu thoại (trong lời nói có ẩn ý)
731. Thoát thai hoán cốt
732. Thông tình đạt lý
733. Thủ hạ lưu tình (nhẹ tay)
734. Thủ khẩu như bình (giữ bí mật tốt)
735. Thủ nhi đại chi (thay thế)
736. Thụ sủng nhược kinh (được yêu thương mà nơm nớp lo sợ)
737. Thủ thân như ngọc
738. Thú thê sinh tử
739. Thu thủy trường thiên
740. Thuận lý thành chương (cứ như vậy mà thành)
741. Thuận thủy thôi chu (thuận nước dong thuyền)
742. Thuần tức thiên lý (một hơi ngàn dặm)
743. Thục khinh thục trọng (cái nào nhẹ, cái nào nặng)
744. Thúc thủ vô sách (bó tay)
745. Thực tủy tri vị (ăn qua một lần liền nhớ hương vị)
746. Thương cân động cốt (trọng thương đến gân cốt)
747. Thương hải tang điền (biển xanh thành ruộng dâu, việc thay đổi theo thời gian)
748. Thượng lộ bình an
749. Thượng lủi hạ khiêu (hoạt bát nhảy nhót)
750. Thượng ốc trừu thê (lên nhà rút thang, qua cầu rút ván)
751. Thưởng tâm duyệt mục
752. Thương thiên hại lý (chuyện sai trái, vi phạm đạo lý)
753. Thượng thiện nhược thủy
754. Thượng tường yết ngõa
755. Thương xuân bi thu (thương xuân thu buồn)
756. Thủy hỏa bất dung
757. Thủy mạn kim sơn
758. Thủy tính dương hoa
759. Tích thủy bất lậu (một giọt nước cũng không lọt)
760. Tích tiểu thành đại
761. Tích tự như kim
762. Tiêm tiêm ngọc thủ
763. Tiền căn hậu quả (nguyên nhân hậu quả)
764. Tiền dâm hậu sát/ Tiền gian hậu sát
765. Tiền đồ kham ưu
766. Tiên lễ hậu binh (trước đàm phán, đàm phán không được mới đấu tranh)
767. Tiền ngưỡng hậu phiên (cười đến cả người lung lay)
768. Tiên phát chế nhân (ra tay trước để chế phục đối thủ)
769. Tiên phong đạo cốt
770. Tiến thoái lưỡng nan
771. Tiên trảm hậu tấu (làm việc trước, báo cáo sau)
772. Tiểu kiều lưu thủy
773. Tiếu lý tàng đao (sau nụ cười là dao găm)
774. Tiểu nhân đắc chí
775. Tín thệ đán đán
776. Tinh bì lực tẫn
777. Tình chân ý thiết (thiết tha, thật lòng)
778. Tình chàng ý thiếp
779. Tình hà dĩ kham (tình làm sao kham)
780. Tình hữu độc chung
781. Tinh phong huyết vũ (gió tanh mưa máu)
782. Tình thâm ý trọng
783. Tình thiên phích lịch (sét đánh giữa trời quang, chuyện xấu đột ngột xảy ra)
784. Tinh Vệ điền hải
785. Toan điềm khổ lạt (chua ngọt đắng cay, ý chỉ cảm giác hỗn độn phức tạp)
786. Toàn tâm toàn ý
787. Tốc chiến tốc thắng
788. Tống thượng sở thuật
789. Trà dư tửu hậu (chuyện vặt vãnh bát quái trong dân cư)
790. Trạch tâm nhân hậu
791. Trảm đinh tiệt thiết (chém đinh chặt sắt)
792. Trầm ngư lạc nhạn
793. Trảm thảo trừ căn (nhổ cỏ tận gốc)
794. Trang Chu mộng điệp (chuyện không biết thực hư)
795. Trang mô tác dạng (giả vờ làm ra, chỉ làm hình dáng)
796. Tráng niên sớm thệ (tuổi còn sung sức mà chết sớm)
797. Tranh quyền đoạt lợi
798. Trị quốc an bang
799. Tri thư đạt lễ
800. Trì trung chi vật (vật trong ao)
801. Trọng chấn phu cương/ Trọng chấn thê cương
802. Trọng nam khinh nữ
803. Trọng nghĩa khinh tài
804. Trọng sắc khinh hữu
805. Tru di cửu tộc
806. Trư du mông tâm (kẻ bị che mắt, vô lương tâm)
807. Trung trinh tiết liệt
808. Trường sinh bất lão
809. Trượng thế khinh người (ỷ thế khinh người)
810. Trường tương tư thủ
811. Từ bi vi hoài (kẻ nhân hậu từ bi như Phật)
812. Tự cáo phấn dũng (tự nguyện đề cử bản thân)
813. Tự cao tự đại
814. Tự châm tự ẩm
815. Tứ chi bách hải
816. Tứ cố vô thân
817. Tư định chung thân (bản thân tự nhận định hôn nhân)
818. Tú hoa chẩm đầu (gối thêu hoa, bao cỏ, kẻ vô dụng)
819. Tự lực cánh sinh
820. Tú ngoại tuệ trung
821. Tú sắc khả xán (tú sắc khả cơm)
822. Tư sấm dân trạch
823. Tự sinh tự diệt
824. Tử tâm tháp địa (trung thành tận tâm, ngu trung)
825. Tu thân dưỡng tính
826. Tứ thư ngũ kinh
827. Tự thủy lưu niên (thời gian trôi qua như nước chảy)
828. Tử triền lạn đả (dây dưa đến chết)
829. Tựa tiếu phi tiếu
830. Tức sự trữ nhân
831. Tuế nguyệt tĩnh hảo (năm tháng tĩnh hảo)
832. Tương kế tựu kế
833. Tương kính như tân
834. Tương phùng hận vãn
835. Tương thân tương ái (thân thiết với nhau)
836. Tướng tự tâm sinh
837. Tửu hậu loạn tính
838. Tùy tâm sở dục (tùy ý mà làm)
839. Tuyệt địa phùng sinh (ở hoàn cảnh tuyệt vọng mà sống sót thoát khỏi)
840. Tuyết trung tống thán (tặng than ngày tuyết) (giúp người lúc khó khăn)
841. Úng trung tróc miết
842. Ước pháp tam chương
843. Ương cập trì ngư (bị liên lụy)
844. Ưu tai du tai (nhàn nhã)
845. Ưu tâm xung xung (lo lắng không dứt)
846. Uyên ương hí thủy (khụ, nam nữ cùng tắm)
847. Vân cuốn vân thư
848. Vân đạm phong khinh
849. Vân khai nguyệt minh (trời sáng sau cơn mưa, hạnh phúc sau khi vượt qua đau khổ)
850. Vạn kiếp bất phục
851. Vạn mã bôn đằng
852. Văn sở vị văn (chưa từng nghe thấy)
853. Vạn tiễn xuyên tâm
854. Vạn toàn chi sách
855. Vạn vô nhất thất (không hề sai sót)
856. Văn võ song toàn
857. Vật cực tất phản (ép buộc quá sẽ phản tác dụng, vui quá hóa buồn)
858. Vật tẫn kỳ dụng (vật tẫn này dùng)
859. Vây Ngụy cứu Triệu
860. Vì tình sở khốn (vì tình yêu mà rối rắm khổ sở)
861. Vinh hoa phú quý
862. Vinh sủng không kinh
863. Vĩnh tuyệt hậu hoạn (diệt trừ hậu hoạn)
864. Vô câu vô thúc (không bị câu thúc)
865. Vô dục vô cầu
866. Vô hỉ vô bi
867. Vô khiên vô quải (không có gánh nặng, không có thân nhân)
868. Vô kiên bất tồi (cứng đến đâu cũng có thể phá)
869. Vô kỳ bất hữu (lạ đến đâu cũng có thể có)
870. Vô sự tự thông (không cần học cũng có thể nắm rõ)
871. Vô tâm vô phế
872. Vô thanh vô tức (không tiếng động)
873. Vô tiền khoáng hậu
874. Vô tung vô ảnh
875. Vô ưu vô lự (không lo lắng ưu sầu)
876. Vong ân phụ nghĩa
877. Vọng văn vấn thiết
878. Vũ đao lộng thương
879. Vu oan giá họa
880. Vũ quá thiên tình (sau cơn mưa trời lại sáng)
881. Vượt lửa quá sông (gốc?)
882. Xá sinh vong tử (liều mạng)
883. Xảo đoạt thiên công (vật được chế tạo khéo léo sinh động)
884. Xảo thiệt như hoàng (miệng lưỡi trơn tru)
885. Xảo tiếu thiến hề
886. Xuân phong đắc ý
887. Xuân phong hóa vũ
888. Xuân tiêu khổ đoản (thời gian ân ái chỉ sợ ngắn)
889. Xuất giá tòng phu
890. Xuất hồ ý liêu (ngoài ý liệu)
891. Xuất kỳ bất ý (đột nhiên, bất ngờ)
892. Xuất quỷ nhập thần (hành tung không nắm được)
893. Xuất sinh nhập tử (vào sinh ra tử)
894. Xuất song nhập đối (đi đâu cũng có đôi có cặp)
895. Xúc cảnh sinh tình
896. Xuy chi lấy tị (khinh thường)
897. Y giả nhân tâm
898. Y hương tấn ảnh
899. Ý loạn tình mê
900. Y quan cầm thú
901. Ý vị thâm trường
902. Yển kì tức cổ/ Yểm kì tức cổ (xếp cờ im trống)
Ngôn ngữ mạng.
• 囧: pinyin “jiong”, biểu tượng khuôn mặt đớ ra
• 0: linh, nâm (ngài)
• 1: nhất, y (giống như), nhĩ (ngươi)
• 1314: nhất sinh nhất thế
• 131427: nhất sinh nhất thế ái thê
• 1920: y cựu ái nhĩ (như cũ yêu ngươi)
• 2: nhị, nhi, ái (yêu)
• 213: >> nhị B >> ngốc B
• 3: tam, sinh, sanh
• 3Q: san-kyu >> thank you
• 4: tứ, thế (đời), thị (nhìn)
• 419: for one night, một đêm tình
• 5: ngũ, ngô (ta), vô (không)
• 52: ngô ái (ta yêu, tình yêu của ta)
• 54: vô thị (không nhìn, không để ý, mặc kệ)
• 555: hu hu hu…
• 57: ngô thê (vợ ta)
• 6: lục, liễu
• 62: Liễu nhi
• 7: thất, thê
• 8: bát, bác (lột, cởi),bái (lột, cởi), bye
• 88: bái bai (byebye)
• 886: bái bai liễu (bye bye rồi)
• 9: cửu, cựu (cũ), cửu (dài lâu)
• 94: (? không biết từ chính xác, nghĩa là “đúng vậy”/”đồng ý”)
• a phiến: phim AV
• bh: bưu hãn
• bl: boy love
• Bối bối sơn: gay
• bj [thị]: Bắc Kinh
• bt: biến thái (bian-tai)
• bw: bá vương (ăn/xem không trả tiền)
• cj: thuần khiết
• cn: xử nam
• dd: đệ đệ
• diy: do it yourself
• đan p: 1 vs 1 pk
• đàn p: 1 vs n pk hoặc n vs n pk
• đạo bản: bản copy lậu, phảng chế phẩm
• fh: phúc hắc
• fs: pháp sư
• gd: câu đáp
• gg: ca ca
• hc: hoa si, mê gái
• hn: Hồ Nam
• jj: tỷ tỷ, (khụ) đệ đệ (no idea ——!)
• jc: giao cảnh
• jp: tuyệt phẩm (jue-pin)
• jq: gian tình (jian-qing)
• js: gian thương
• jybs: giao hữu không thận
• jz: tinh tử
• Kao: kháo (tiếng cảm thán)
• lj: rác rưởi, luân gian
• mã giáp: lốt ngoài, ID giả
• mb: money boy, ngưu lang; nghĩa khác: (chửi bậy)
• mm: muội muội, mỹ mi
• ms: mã thượng/ lập tức
• nb: (có lẽ là) ngưu bức
• nc: não tàn (nao-can)/ đần độn
• nnd: (chửi thề) nãi nãi đích
• nx: (có lẽ là) ngưu x
• orz: (nhìn ngang) biểu tượng quỳ gối bái lạy
• p: thí, pk
• q bản: cute bản, hoạt họa bản
• qb: khổ bức
• qj: cưỡng gian
• rf: nhũ phòng (đừng hỏi ta, tự tra đi ~_~)
• rp: nhân phẩm (chỉ vận may)
• sa phát (sô pha): spam topic
• sb: ngốc B
• sh [thị]: Thượng Hải
• thần mã: cái gì
• tmd: tha mụ đích (mẹ nó)
• tnnd: tha nãi nãi đích (con bà nó)
• tôm thước: cái quỷ gì
• trang B: >> trang 13 >> trang 13 tuổi >> giả ngây thơ ~ ngụy quân tử, nữ version; >> trang BIG >> giả vờ vĩ đại tuyệt vời
• tx: đùa giỡn (tiao-xi)
• ws: đáng khinh (wei-suo)
• xb: tiểu Bạch
• xe: tà ác
• yd: dâm đãng
• yy: ý dâm, hoang tưởng, tự sướng (yi yin)
• zf: chính phủ
Một số từ lóng.
• nhân yêu: gay, (võng du) nam ngoạn nữ nv
• yêu nhân: nữ ngoạn nam nv
• bách hợp: lesbian
• nâm: ngài
• tử (trong thành ngữ), nhữ (trịnh trọng), nhĩ (bình thường), quân (đối nam), khanh: ngươi
• ngô (trịnh trọng), ngã (bình thường), ngẫu (tiếng địa phương, thường dùng như đùa cợt), yêm (đùa cợt, nhược thế), liên (= trẫm), cô (= trẫm): ta
• ngẫu tích thần/ ngạch tích thần/ ngạch giọt thần: >> ngã đích thần = thần của ta
• giọt/ tích: đích (sở hữu, giống như ” ‘s ” trong tiếng anh)
• nữu: cô bé, bạn gái (đối với nữ, ám chỉ bạn thân là nữ; đối với nam, ám chỉ gf)
• nãi: là, nghĩa khác: ngươi
• chén cụ/cốc chén: bi kịch
• tẩy cụ: hài kịch
• đông qua: bí đao
• tây qua: dưa hấu
• mộc qua: đu đủ
• nam qua: bí đỏ
• phiên gia: cà chua
• tương du: nước mắm
• đả (đánh) tương du: mua nước mắm (nghĩa đen), đi ngang qua
• phấn ti: fan, miến (đồ ăn)
• diện: mì
• nổi danh đường: hàng dỏm
• sơn trại: hàng nhái, hàng kém chất lượng, hàng giả
• ô long: chuyện gây xấu hổ, dở khóc dở cười
• cẩu huyết: tình tiết kịch tình rập khuôn kiểu Đài Loan
• lôi: văn cà giật lẩy bẩy giống như bị sấm đánh
• tính phúc: ách… độ cường hãn trong sinh hoạt vợ chồng
• phúc hắc: (bụng đen) mặt ngoài vô hại bình phàm nhưng kỳ thực rất mưu mẹo âm hiểm
• hỗn đản: (trứng tạp chủng) đồ khốn
• đản đau: này thôi, đản ý chỉ nam tính đồ vật nơi hạ phúc, đản đau (nghĩa đen + nghĩa bóng) = đau kịch liệt mà không dám nói ra
• nhị: ngu ngốc (một cách khác người)
• nhị bách ngũ (250): kẻ ngu ngốc cứng đầu
• pia: đá đi
• tiểu tam: kẻ câu dẫn chồng (hoặc vợ) người ta, từ này thường ám chỉ phụ nữ
• tạp: card, thẻ
• bái thiếp: bài post
• thủ cơ: di động
• tây thước lộ: (? đồ uống, dạng chè)
• huyết tinh mã lệ: bloody mary
• ngưu bì đường/ da trâu đường: kẹo mè xửng, kẻ dai như đỉa
• truy tinh: truy đuổi thần tượng
• ngưu lang, áp tử/ vịt: khụ, khụ, khụ… nam host, hiện đại kỹ nam…
• vịt lê: áp lực (vịt = áp)
• vịt lê sơn đại: áp lực như núi
• bạch nhãn: xem thường (bạch nhãn lang ngoại lệ)
• thước trùng: sâu gạo, kẻ ăn không ngồi rồi
• thổ (phun) tào: châm chọc chê bai (ghê tởm muốn ói ra v.v…)
• thảo môi: kissmark, dâu tây
• vu sư: phù thủy, bà đồng
• khang nãi hinh: cẩm chướng
• vật vong ngã: forget-me-not
• tam sắc cận: hoa păng-xê
• bỉ ngạn hoa: mạn đà la (ngoại lệ “bỉ ngạn hoa khai” – hoa nở bên bờ đối diện)
• mạn châu sa hoa: mạn đà la đỏ
• mân côi: hoa hồng
• hãm bính: bánh bao, vận may bất ngờ
• nhược quán chi linh: 20 tuổi
• nhi lập chi niên: ~30 tuổi
• bất hoặc chi niên: ~40 tuổi
• kì di chi niên: ~100 tuổi
Lỗi do từ cấm.
Hơ hơ, mới tìm được tưng đây! Mọi người ném gạch nhẹ thôi ha!
|