憶梅
定定住天涯,
依依向物華。
寒梅最堪恨,
長作去年花。
Ức mai
Định định trú thiên nhai,
Y y hướng vật hoa.
Hàn mai tối kham hận,
Trường tác khứ niên hoa.
Nhớ mai (Người dịch: Điệp luyến hoa)
Dằng dặc chân trời mãi,
Xuân về lại xót xa.
Hàn mai kia đáng giận,
Năm nào cũng nở hoa.