Xem bài viết đơn
  #4  
Old 05-04-2008, 04:23 PM
ngoctulaa's Avatar
ngoctulaa ngoctulaa is offline
Cái Thế Ma Nhân
 
Tham gia: Mar 2008
Đến từ: Nơi có Tình Yêu em dành cho anh
Bài gởi: 617
Thời gian online: 56
Xu: 0
Thanks: 0
Thanked 27 Times in 16 Posts
Thuần Chính Đệ Tam Thủ

TỎA THỦ CẦM HỒ



1. DẪN NHẬP

Thủ thứ ba của Thuần chính thập nhị thủ mang tên là Việt-nữ tịch tà. Có nghĩa là gái nước Việt trừ gian. Khi chép vào bộ Đông A Di Sự, Thái-sư Trần Nguyên Đán đổi là Tỏa thủ cầm hồ, nghĩa là khóa tay bắt giặc.

Đây là một số chiêu thức, sau khi phản công, đưa đến khóa tay đối thủ lại, mà thông thường các võ sinh đã được học, nhưng chỉ học khóa tay, chứ không học phương pháp để có thể khóa tay đối thủ.

12 chiêu có tên là :

Chiêu thứ nhất : Mai hoa chiết thủ, hữu tỏa
Chiêu thứ nhì : Mai hoa chiết thủ, tả tỏa
Chiêu thứ ba : Liên hoa tỏa trửu, tả biên
Chiêu thứ tư : Liên hoa tỏa trửu, hữu biên
Chiêu thứ năm : Ngọc lan tỏa kiên, tả cố
Chiêu thứ sáu : Ngọc lan tỏa kiên, hữu cố
Chiêu thứ bảy : Dạ hương tỏa thủ, tả khuynh
Chiêu thứ tám : Dạ hương tỏa thủ, hữu khuynh
Chiêu thứ chín : Đào hoa qui xà, hữu cầm
Chiêu thứ mười : Đào hoa qui xà, tả cầm
Chiêu thứ mười một : Hoa trung hữu tiễn, tả thích
Chiêu thứ mười hai : Hoa trung hữu tiễn, hữu thích

Trong 12 trường hợp diễn biến, đều do đối thủ ra tay trước, ta giải thoát, rồi khóa tay đối thủ và phản công. Muốn chỉ kiềm chế đối thủ, bắt sống thì sau khi khóa tay ngưng lại cũng được. Còn trường hợp khóa rồi, nhận thấy đối thủ chưa phục tùng, thả ra rất có hại, thì xử dụng luôn phần tấn công nữa, làm cho đối thủ bị thương hoặc chết.

Các nguyên lý võ học áp dụng trong Thủ này gồm :

– Dĩ nhu chế cương, (lấy mềm thắng cứng)
– Dĩ nhược chế cường, (lấy yếu thắng mạnh)
– Nhu trung hữu cương (trong mềm có cứng)
– Động trung cầu tĩnh, (trong cái động cần tĩnh)
– Tĩnh trung cầu động (trong cái tĩnh cần động)

Nghiên cứu các tư thức thì Thủ này căn cứ vào :

– KHÓA ĐƠN: Bẻ gặp bàn tay tại cườm tay, có hai trường hợp, bẻ xuôi và bẻ ngược (chiêu 1, 2).
– KHÓA KÉP : Khóa cườm tay, khủy tay (chiêu 3, 4, 5, 6).
– KHÓA TOÀN BỘ : Khóa cườm, khuỷu, vai (chiêu 7, 8, 9, 10, 11, 12).

Ở Thủ thứ ba này, ngoài cương nhu phối triển, thêm phần chế ngự đối thủ là khóa tay xen vào giữa.

Ở hai Thủ trên, một chiêu bao gồm :

– THỦ tức đề phòng.
– NGHINH tức đỡ đòn.
– CÔNG tức phản đòn.

Ở Thủ này, một chiêu bao gồm :

– THỦ tức đề phòng.
– NGHINH tức đỡ đòn.
– CÔNG tức phản đòn.
– CHẾ tức khóa tay.

Thủ thứ ba đã bắt đầu phức tạp. Nguyên lý căn bản Việt thời Trần là : Đi từ đơn sơ tới phức tạp, đi từ nhẹ nhàng tới trầm trọng.

2. NỘI CÔNG, KHÍ CÔNG ÁP DỤNG

Trước khi luyện Nội-công, Khí-công Thủ này, phải luyện thực nhuyễn, thực thành thạo Nội-công, Khí-công của hai Thủ 1 và 2 đã. Không thể, và không nên luyện thẳng Nội-công, Khí-công thủ thứ ba này.

2.1. NỘI CÔNG

– Luyện các phương pháp: ngã, lộn,
– Luyện tất pháp (lên gối),
– Luyện các phương pháp quăng, ném đối thủ,
– Luyện các phương pháp xỉa, móc, bấu.

2.2. KHÍ CÔNG

Luyện dẫn khí theo các kinh:

– Túc dương minh vị kinh,
– Túc thái âm tỳ kinh,
– Túc khuyết âm can kinh,
– Túc thiếu dương đởm kinh,
– Túc thiếu âm thận kinh,
– Túc thái dương bàng quang kinh.

Luyện dẫn khí theo Kỳ-kinh bát mạch:

– Xung mạch,
– Đới mạch,
– Âm kiêu,
– Dương kiêu,
– Âm duy,
– Dương duy.
– Nhâm mạch,
– Đốc mạch.

3. CÁC CHIÊU THỨC

3.1. CHIÊU THỨ NHẤT
KHÓA CỔ TAY PHẢI CHIỀU ÂM

TƯ THỨC
Đối thủ đứng trước mặt, dùng dương chưởng phải phóng vào mặt.

GIẢI THOÁT
Chân phải lui về sau chân trái một bước, người quay 90 độ về phải.
Tay phải biến thành chảo chụp lưng chưởng phải, tay trái chụp vào cườm tay phải đối thủ.
Tay phải đẩy về trước, tay trái kéo về sau. Hai tay dùng sức bẻ tay đối thủ.

ĐỐI THỦ HOÀN TOÀN BỊ CHẾ NGỰ.

PHẢN CÔNG
Cả hai tay giật mạnh đối thủ về phải.
Chân trái quét chân phải đối thủ.
Đối thủ ngã, tay trái chém Bình Tây đao vào gáy đối thủ.

ỨNG DỤNG KHÁC
Nếu chỉ muốn khóa tay đối thủ, thì khi đối thủ bị chế ngự, ngừng lại không phản công nữa.

3.2. CHIÊU THỨ NHÌ
KHÓA CỔ TAY TRÁI CHIỀU ÂM

TƯ THỨC
Đối thủ đứng trước mặt, dùng dương chưởng trái phóng vào mặt.

GIẢI THOÁT
Chân trái lui về sau chân phải một bước, người quay 90 độ về trái.
Tay trái biến thành chảo chụp lưng chưởng trái, tay phải chụp vào cườm tay trái đối thủ.
Tay trái đẩy về trước, tay phải kéo về sau. Hai tay dùng sức bẻ tay đối thủ.

ĐỐI THỦ HOÀN TOÀN BỊ CHẾ NGỰ.

PHẢN CÔNG
Cả hai tay giật mạnh đối thủ về phải.
Chân phải quét chân trái đối thủ.
Đối thủ ngã, tay phải chém Bình Tây đao vào gáy đối thủ.

ỨNG DỤNG KHÁC
Như chiêu thứ nhất.

3.3. CHIÊU THỨ BA
KHÓA TAY PHẢI BẰNG HÔNG TRÁI THEO CHIỀU DƯƠNG

TƯ THỨC
Ta cùng đối thủ bắt tay, tự nhiên đối thủ bóp tay (phải).

GIẢI THOÁT
Xoay tay đối thủ làm cho chưởng tâm đối thủ hướng lên trời.
Mượn đà, kéo đối thủ về phía ta, làm cho đối thủ mất trọng tâm.
Đồng thời chân phải lùi ra sau chân trái một bước.
Tay trái xen vào nách đối thủ, ép chặt cánh tay phải đối thủ vào giữa khuỷu tay trái.

PHẢN CÔNG
Khuỷu tay trái xiết chặt.
Tay phải nắm chặt bàn tay phải đối thủ ấn xuống. Đối thủ hoàn toàn bị chế ngự.

ỨNG DỤNG KHÁC
Bất cứ trường hợp nào, khi tay phải nắm được cổ tay phải đối thủ cũng áp dụng như trên để kiềm chế.

3.4. CHIÊU THỨ TƯ
KHÓA TAY TRÁI BẰNG HÔNG TRÁI THEO CHIỀU DƯƠNG

TƯ THỨC
Ta cùng đối thủ bắt tay, tự nhiên đối thủ bóp tay (trái).

GIẢI THOÁT
Xoay tay đối thủ làm cho chưởng tâm đối thủ hướng lên trời.
Mượn đà, kéo đối thủ về phía ta, làm cho đối thủ mất trọng tâm.
Đồng thời chân trái lùi ra sau chân phải một bước.
Tay phải xen vào nách đối thủ, ép chặt cánh tay trái đối thủ vào giữa khuỷu tay phải.

PHẢN CÔNG
Khuỷu tay phải xiết chặt.
Tay trái nắm chặt bàn tay trái đối thủ ấn xuống. Đối thủ hoàn toàn bị chế ngự.

ỨNG DỤNG KHÁC
Như chiêu ba.

3.5. CHIÊU THỨ NĂM
KHÓA TAY TRÁI BẰNG VAI TRÁI THEO CHIỀU DƯƠNG XIẾT CỔ

TƯ THỨC
Như chiêu thứ ba.

GIẢI THOÁT
Đẩy bàn tay đối thủ về phía trái ta. Xoay ngược chưởng tâm đối thủ lên trời, đẩy lên cao. Ta thêm lực, đối thủ mất lực.

PHẢN CÔNG
Chân phải lùi về sau chân trái một bước, người quay về trái 90 độ.
Tay trái xuyên qua nách phải đối thủ, biến thành trảo chụp vào gáy, đồng thời tay phải ấn bàn tay phải xuống đất. Cổ, khuỷu, cườm tay đối thủ bị đau.

ĐỐI THỦ HOÀN TOÀN BỊ CHẾ NGỰ.

3.6. CHIÊU THỨ SÁU
KHÓA TAY TRÁI BẰNG VAI PHẢI THEO CHIỀU DƯƠNG XIẾT CỔ

TƯ THỨC
Như chiêu thứ tư.

GIẢI THOÁT
Đẩy bàn tay đối thủ về phía phải ta. Xoay ngược chưởng tâm đối thủ lên trời, đẩy lên cao. Ta thêm lực, đối thủ mất lực.

PHẢN CÔNG
Chân trái lùi về sau chân phải một bước, người quay về phải 90 độ.
Tay phải xuyên qua nách trái đối thủ, biến thành trảo chụp vào gáy, đồng thời tay trái ấn bàn tay trái xuống đất. Cổ, khuỷu, cườm tay đối thủ bị đau.

ĐỐI THỦ HOÀN TOÀN BỊ CHẾ NGỰ.

3.7. CHIÊU THỨ BẢY
KHÓA TAY PHẢI BẰNG VAI TRÁI THEO CHIỀU DƯƠNG - BẺ KHUỶU TAY

TƯ THỨC
Như chiêu thứ ba.

GIẢI THOÁT
Xoay chưởng tâm đối thủ lên trời, đối thủ bị mất lực.
Lùi chân phải ra sao chân trái một bước.
Người quay về phải 90 độ.
Đẩy tay đối thủ lên cao, trầm vai xuống kê vào nách phải đối thủ.

PHẢN CÔNG
Tay phải đè bàn tay phải đối thủ xuống, như vậy cườm, khuỷu, nách đối thủ bị đau.

ĐỐI THỦ HOÀN TOÀN BỊ CHẾ NGỰ.

Tay trái đánh một cùi chỏ Bình Nam (đối thủ nữ)
Tay trái đánh một chưởng Bình Nam (đối thủ nam) vào hạ bộ.

3.8. CHIÊU THỨ TÁM
KHÓA TAY TRÁI BẰNG VAI PHẢI THEO CHIỀU DƯƠNG

TƯ THỨC
Như chiêu thứ tư.

GIẢI THOÁT
Xoay chưởng tâm đối thủ lên trời, đối thủ bị mất lực.
Lùi chân trái ra sao chân phải một bước.
Người quay về trái 90 độ.
Đẩy tay đối thủ lên cao, trầm vai xuống kê vào nách phải đối thủ.

PHẢN CÔNG
Đứng thẳng người lên.
Tay trái đè bàn tay trái đối thủ xuống, như vậy cườm, khuỷu, nách đối thủ bị đau.

ĐỐI THỦ HOÀN TOÀN BỊ CHẾ NGỰ.

Tay phải đánh một cùi chỏ Bình Nam (đối thủ nữ)
Tay phải đánh một chưởng Bình Nam (đối thủ nam) vào hạ bộ.

3.9. CHIÊU THỨ CHÍN
KHÓA CỔ TAY PHẢI BẰNG VAI PHẢI THEO CHIỀU ÂM

TƯ THỨC
Đối thủ đứng trước mặt, tay phải phóng âm chưởng, chỉ, câu, trảo vào mặt.

GIẢI THOÁT
Tay phải xòe thành chưởng đỡ đòn đối thủ.
Khi đỡ rồi, biến thành trảo chụp lấy bàn tay đối thủ đẩy về trái, xoay cho tâm chưởng đối thủ hướng xuống đất, đẩy lên cao : bẻ gập cườm tay, làm đối thủ mất ttrọng tâm.

PHẢN CÔNG
Khóa :
Di chuyển chân phải đến trước chân phải đối thủ. Người quay góc 180 độ về trái.
Tay trái chụp cổ tay phải đối thủ.
Dùng lực kéo đối thủ ngã nghiêng về trước.
Chân trái lùi một bước ngang hàng với chân phải.
Cúi người xuống ghé vai vào nách đối thủ. Hai tay đè mạnh tay phải đối thủ xuống, và bẻ gập cườm tay theo chiều âm.

Quật :
Dùng sức lưng hắt bụng đối thủ lên cao, hai tay giật tay phải đối thủ xuống đất. Đối thủ bị quật ngã.

Phạt :
Đầu gối trấn vào ngực đối thủ. Tay trái bẻ gập tay phải đối thủ. Tay phải :
Đánh hai chưởng, một âm, một dương vào mặt (nếu đối thủ tội nhẹ).
Chém hai hậu thiên đao vào thái dương hoặc giữa mặt (nếu đối thủ tội trung bình).
Biến thành chỉ móc mắt (nếu đối thủ tội nặng).

Khóa :
Sau khi phạt rồi, muốn bắt đối thủ, thì khóa tay, chân lại lần nữa.

3.10. CHIÊU THỨ MƯỜI
KHÓA CỔ TAY TRÁI BẰNG VAI TRÁI THEO CHIỀU ÂM

TƯ THỨC
Đối thủ đứng trước mặt, tay trái phóng âm chưởng, chỉ, câu, trảo vào mặt.

GIẢI THOÁT
Tay trái xòe thành chưởng đỡ đòn đối thủ.
Khi đỡ rồi, biến thành trảo chụp lấy bàn tay đối thủ đẩy về phải, xoay cho tâm chưởng đối thủ hướng xuống đất, đẩy lên cao : bẻ gập cườm tay, làm đối thủ mất ttrọng tâm.

PHẢN CÔNG
Khóa :
Di chuyển chân trái đến trước chân trái đối thủ. Người quay góc 180 độ về phải.
Tay phải chụp cổ tay trái đối thủ.
Dùng lực kéo đối thủ ngã nghiêng về trước.
Chân phải lùi một bước ngang hàng với chân trái.
Cúi người xuống ghé vai vào nách đối thủ. Hai tay đè mạnh tay trái đối thủ xuống, và bẻ gập cườm tay theo chiều âm.

Quật :
Dùng sức lưng hắt bụng đối thủ lên cao, hai tay giật tay trái đối thủ xuống đất. Đối thủ bị quật ngã.

Phạt :
Đầu gối trấn vào ngực đối thủ. Tay phải bẻ gập tay phải đối thủ. Tay trái :
Đánh hai chưởng, một âm, một dương vào mặt (nếu đối thủ tội nhẹ).
Chém hai hậu thiên đao vào thái dương hoặc giữa mặt (nếu đối thủ tội trung bình).
Biến thành chỉ móc mắt (nếu đối thủ tội nặng).

Khóa :
Sau khi phạt rồi, muốn bắt đối thủ, thì khóa tay, chân lại lần nữa.

3.11. CHIÊU THỨ MƯỜI MỘT
KHÓA TAY PHẢI BẰNG NGỰC TRÁI

TƯ THỨC
Đối thủ dùng chưởng, chỉ, câu, trảo phải phóng vào trước mặt. Dùng ngực khóa tay đối thủ.

GIẢI THOÁT
Phóng tay phải đở ngay vào tâm chưởng, chỉ, câu, trảo. Khi trúng rồi biến thành trảo siết chặc bàn tay phải đối thủ.
Co tay lại, khuỷu tay thành góc 45 độ. Vặn tay đối thủ theo chiều thuận một góc 180 độ. Đối thủ mất trọng tâm.

PHẢN CÔNG
Khóa :
Chân phải lùi lại sau chân trái một bước.
Quay người về phải 90 độ.
Thừa cơ, tay trái vượt qua vai cuốn lấy cánh tay phải đối thủ; ép sát vào ngực, bàn tay biến thành trảo chụp lấy bắp tay.
Tay phải bẻ ngược bàn tay phải đối thủ theo chiều âm hay dương. Như vậy các bộ phận sau đây đối thủ bị đau : vai, khuỷu tay, cườm tay.

Phạt :
Chân trái quét hai chân đối thủ. Hai tay bẻ mạnh bằng cách :
Trầm vai xuống cho vai đối thủ đau.
Tay phải bẻ ngược lên cho khuỷu, cườm tay đối thủ đau.
Khi đối thủ loạng choạng ngã, ta ngã theo đè lên lưng. Tay phải biến thành đao chém vào các huyệt Phong Trì, Á Môn đối thủ.

ỨNG DỤNG KHÁC
Khi xử dụng chiêu này, không nhất thiết phải xử dụng hết, mà có thể xử dụng một phần thôi. Như cần giải thoát, khóa tay rồi ngừng tùy theo trường hợp.

3.12. CHIÊU THỨ MƯỜI HAI
KHÓA TAY TRÁI BẰNG NGỰC PHẢI

TƯ THỨC
Đối thủ dùng chưởng, chỉ, câu, móc trái đánh vào trước mặt. Dùng ngực khóa tay đối thủ.

GIẢI THOÁT
Phóng tay trái đỡ ngay vào tâm chưởng, chỉ, câu, trảo. Khi trúng rồi biến thành trảo siết chặt bàn tay trái đối thủ.
Co tay lại, khuỷu tay thành góc 45 độ. Vặn tay đối thủ theo chiều thuận một góc 180 độ. Đối thủ mất trọng tâm.

PHẢN CÔNG
Khóa :
Chân trái lùi lại sau chân phải một bước.
Quay người về trái 90 độ.
Thừa cơ, tay phải vượt qua vai cuốn lấy cánh tay trái đối thủ; ép sát vào ngực, bàn tay biến thành trảo chụp lấy bắp tay.
Tay trái bẻ ngược bàn tay trái đối thủ theo chiều âm hay dương. Như vậy các bộ phận sau đây đối thủ bị đau : vai, khuỷu tay, cườm tay.

Phạt :
Chân phải quét hai chân đối thủ. Hai tay bẻ mạnh bằng cách :
Trầm vai xuống cho vai đối thủ đau.
Tay trái bẻ ngược lên cho khuỷu, cườm tay đối thủ đau.
Khi đối thủ loạng choạng ngã, ta ngã theo đè lên lưng. Tay trái biến thành đao chém vào các huyệt Phong Trì, Á Môn đối thủ.

ỨNG DỤNG KHÁC
Như chiêu thứ 11.



o O o
Tài sản của ngoctulaa

Chữ ký của ngoctulaa
[SIZE="6"][COLOR="Blue"] nhớ nhà[/COLOR][/SIZE]
Trả Lời Với Trích Dẫn