Nhiệm vụ
Project 1124M Albatros là tàu được thiết kế để tiêu diệt tàu nổi, tàu ngầm và mục tiêu trên không, có thể hoạt động độc lập hay trong biên đội tàu nhằm bảo vệ bờ biển, vùng đặc quyền kinh tế, tuần tiễu, hộ tống hoặc dải mìn.
Vũ khí
• 1 pháo chính 76.2mm AK-176M
• Pháo phòng không 6 nòng 30mm AK-630M
• Hệ thống tên lửa phòng không OSA-MA2 (SA-N-4) với 2 cần phóng cho tên lửa 9M33, tầm bắn tối đa 15km. Đây là phiên bản hải quân của hệ thống phòng không SA-8 Gecko
• 2 ống phóng kép DTA-53 cho ngư lôi
• Hệ thống phóng bom chống ngầm RBU-6000 (điều khiển bởi hệ thống Purga)
• Hệ thống mồi bẫy tầm gần PK-10 (4x10 ống phóng)
Thông số kỹ thuật
Lượng choán nước khi đầy tải: 1,000 tấn
Kích thước cơ bản (dài x rộng x mớn nước): 71.2 x 10.3 x 5.5m
Công suất động cơ: 13,970 kW
Tốc độ:
- Tối đa: 30 hải lý/h
- Tiết kiệm: 14 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm, khi mang đầy nhiên liệu: 2,500 hải lý
Dự trữ hoạt động: 10 ngày
Thủy thủ đoàn: 80 người
Giá bán ước tính: US$ 80 million
Nhiệm vụ
Tàu săn ngầm cỡ nhỏ Project 1241PE được thiết kế để tiêu diệt tàu ngầm, tàu nổi và trực thăng cũng như các loại máy bay trong tầm hỏa lực một cách độc lập hoặc phối hợp với các tàu khác.
Trong thời bình, tàu đuwocj dung để bảo vệ lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và phòng chống tội phạm, ngăn chặn buôn lậu, cướp biển và tham gia nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn.
Vũ khí và trang bị
• Pháo nòng đơn 76.2mm AK-176M (cơ số 152 viên và them 102 viên dự trữ)
• Pháo tự động 6 nòng 30mm AK-630M (cơ số 2,000 viên và 1000 viên dự trữ)
• 12 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
• 2 ống phóng kép TR-236-02 dùng cho như lôi (4 quả 53-65KE hoặc SET-65E)
• 2 hệ thống săn ngầm RBU-1200 (cơ số 30 bom RGB-12)
• 2 hệ thống mồi bẫy tầm gần PK-10 (40 viên)
Thiết bị điện tử
• Radar mảng pha 3 chiều trinh sát mục tiêu trên không và trên biển Pozitiv-ME1 tầm trinh sát tối đa 150km trong điều kiện biển động cấp 3; có thể phát hiện mục tiêu bay có diện tích phản xạ radar 1m2 bay ở độ cao 1000m từ khoảng cách 110km; có thể phát hiện mục tiêu là tên lửa đối hạm có diện tích phản xạ radar 0,03m2 bay ở độ cao 15m từ khoảng cách 15km. Có thể bám cùng lúc 3-5 mục tiêu. Đối với mục tiêu là tàu nổi có diện tích 10,000m2 từ ngoài đường chân trời.
• Hệ thống kiểm soát hỏa lực dung cho pháo Vympel-AME
• Radar hang hải Liman
• Hệ thống nhận dang ta-địch 67R IFF
• Hệ thống tránh va chạm Podzagolovok-23
Thông số kỹ thuật
Choán nước:
- Tiêu chuẩn: 444 tấn
- Đầy tải: 495 tấn
Dài: 57.7m
Rộng: 10.4m
Mớn nước đầy tải: 2.35m
Tốc độ tối đa: 28 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm: 2,400 hải lý
Dự trưc hành trình: 10 ngày
Thủy thủ đoàn: 41 người
Giá bán: 40 triệu USD
Nhiệm vụ
Tàu đổ bộ đệm khí Zubr được thiết kế để tung phóng những đơn vị đột kích (bao gồm người và vũ khí trang bị) từ điểm xuất phát có chuẩn bị hoặc không có chuẩn bị tới bãi đổ bộ có chuẩn bị hoặc không chuẩn bị cũng như vận tải và rải mìn.
Đặc tính
Nhờ siêu kết cấu cứng vững và khả năng nổi cao, chiếc tàu đệm khí Zubr có khả năng chuyển chở lính đổ bộ cùng các vũ khí hạng nặng như xe tăng, thiết giáp, pháo tự hành. Đặc biệt tàu có khả năng phòng chống các tác nhân sinh hóa cũng như hạt nhân. Để cải thiện điều kiện làm việc và tác chiến, cácvị trí chiến đấu, khoang chở lính đổ bộ và khoang làm việc của thủy thủ đoàn đều có hệ thống điều hòa 2 chiều nóng, lạnh, có cách âm, cách nhiệt, và chống giao động. Tàu có khả năng cung cấp điều kiện sinh hoạt bình thường, ăn nghỉ đầy đủ cho thủy thủ đoàn.
Zubr có thể chuyên chở 3 xe tăng chiến đấu chủ lực (tổng trọng lượng tới 131 tấn, tương đương với 3 xe T-72/80/90), hoặc 10 xe thiết giáp chở quân cùng 140 lính (tới 115 tấn), hoặc tới 500 lính (trong đó có 360 lính xếp trong khoang chở hàng).
Khi hoạt động đầy tải, tàu có khả năng vượt dốc tới 5 độ ở bãi đổ bộ không được chuẩn bị trước và vượt tường cao 1,6m. Tàu có thể hoạt động ổn định ở tốc độ 30-40 hải lý/h trong điều kiện biển động tới cấp 4 ở chế độ đệm khí. Binh lính trên tàu được bảo vệ trước các loại vũ khí hủy diệt hàng loạt nhờ các khoang tác chiến, khoang chở quân, khoang sinh hoạt của thủ thủ đoàn đều được thiết kế kín hơi cùng mặt nạ phòng độc và thiết bị bảo vệ. Tàu được bảo vệ trước tác động của các loại mìn nhờ đệm khí đã che chắn cho thân tàu cũng như các vật liệu có từ tính trên tàu. Khoang điều khiển được gia cố bằng thép hợp kim Amg-62T.
Vũ khí và Trang bị
• 2 pháo 6 nòng tự động bắn cực nhanh cỡ 30mm AK-630 (với radar điều khiển hỏa lực MR-1213-01)
• 2 hệ thống pháo phản lực bắn loạt cỡ nòng 140mm (với bệ phóng MS-227, hệ thống kiểm soát hỏa lực DVU-3)
• 4 tên lửa vác vai
Thông số kỹ thuật
Choán nước đầy tải: 550 tấn
Dài toàn bộ (trên đệm khí): 57.3m
Rộng toàn bộ (trên đệm khí): 25.6m
Cao toàn bộ (trên đệm khí): 21.9m
Tốc độ tối đa: 60 hải lý/h
Tầm hoạt động, miles:
- Khi chạy ở tốc độ 55 hải lý/h với trọng tải 131 tấn: 300 hải lý
- Khi chạy ở tốc độ 55 hải lý/h với trong tải 115 tấn: 400 hải lý
Dự trữ hành trình (giới hạn bởi lượng lương thực và nước sạch mang theo): 5 ngày.
Thủy thủ đoàn: 33 người.
Giá bán: $60-65 triệu USD
Nhiệm vụ
Tàu đổ bộ đệm khí Murena-E được thiết kể để vận chuyển các đơn vị chiến đấu cũng như các trang bị vũ khí từ tàu mẹ hoặc từ bãi đổ bộ có hoặc không có chuẩn bị trước đến các bãi đổ bộ có hoặc không có chuẩn bị trước, cũng như làm nhiệm vụ tuần tiễu, bảo vệ khu vực mặt nước ven bờ và bảo vệ các cảng/căn cứ hải quân.
Đặc điểm
Tàu Murena-E có khả năng hoạt động tốt trên biển nhờ cấu trúc tốt, thân tàu làm từ hợp kim tiên tiến cùng động cơ mạnh mẽ. Tàu có khả năng vận chuyển 2 xe chiến đấu bộ binh IFV (BMP-1/2/3), hoặc 2 xe thiết giáp chở quân APC (BTR-60/70/80/80A/90), hoặc 3 xe thiết giáp hạng nhẹ (Tigr), hoặc 2 xe tăng lội nước (PT-76), hoặc 1 xe tăng hạng trung, hoặc 130 lính với đầy đủ trang bị vũ khí. Khi hoạt động, tàu có thể sử dụng các loại vũ khí trang bị trong điều kiện sóng biển cao tới 1,5m và tốc độ gió tới 12m/s.
Vũ khí & Trang bị
- 2 pháo tự động AK-306 cỡ nòng 30mm (cơ số đạn 2x 500 viên) được điều khiển bởi hệ thống kính ngắm quang học
- 8 tên lửa phòng không Igla
- Tàu được trang bị 1 đài radio HF, 2 đài VHF/UHF và thiết bị ghi từ tính.
Thông số kỹ thuật
Choán nước đầy tải (với trọng tải 24 tấn): 150 tấn
Kích thước cơ bản:
Dài (tính cả đệm khí): 31,3m
Rộng (tính cả đệm khí): 14,8m
Cao (có/không có đệm khí): 15,2/10,5m
Động cơ chính: 2 động cơ gas turbine MT-70M (2 x 10.000hp)
Máy phát điện: 2 máy phát điện Penta của Volvo
Tốc độ tối đa khi đầy tải, trong điều kiện biển lặng: ~55 hải lý/h (~100km/h)
Tầm hoạt động với trọng tải 24 tấn, tốc độ 50 hải lý/h: 360 km
Khả năng vượt chướng ngại:
- Đối với dốc không chuẩn bị: 6 độ
- Tường thẳng đứng: 0,8m
Dự trữ hành trình: 1 ngày
Kíp thủy thủ: 12 người
Giá bán: US$ 33,33 million
Nhiệm vụ
Tàu Project 12421 Molniya được thiết kể để tiêu diệt các tàu chiến, tàu vận tải cũng như các tàu đổ bộ của địch trên vùng biển mở
Động cơ chính
Tàu được trang bị 2 động cơ M15E-1 gas turbine (tổng công suất 32,000 hp). Điện năng tiêu thụ được cung cấp bởi 1 máy phát diesel DGF2A 100/1500 và 2 máy phát diesel DGR2A.
Vũ khí và trang bị
• 2 hệ thống tên lửa đối hạm Moskit-E (2 bệ phóng KT-152ME với tổng cộng 4 ống phóng cùng 4 tên lửa 3M-80E/ 3M-80E1 (SS-N-22 Sunburn), tầm bắn 120km, điều khiển bởi các hệ thống kiểm soát hỏa lực ZU-152ME và 3Ts-80E)
• 12 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
• Pháo nòng đơn 76.2mm AK-176M (314 viên)
• 2 pháo 6 nòng 30mm AK-630M (3,000 viên/nòng)
• Hệ thống mồi bẫy PK-10.
Thiết bị điện tử
- Radar phát hiện mục tiêu nổi 3Ts-25E1/3Ts-25E
- Hệ thống đối kháng điện tử MP-405-1E
- Radar mảng pha 3 chiều trinh sát mục tiêu trên không và trên biển Pozitiv-ME1 tầm trinh sát tối đa 150km trong điều kiện biển động cấp 3; có thể phát hiện mục tiêu bay có diện tích phản xạ radar 1m2 bay ở độ cao 1000m từ khoảng cách 110km; có thể phát hiện mục tiêu là tên lửa đối hạm có diện tích phản xạ radar 0,03m2 bay ở độ cao 15m từ khoảng cách 15km. Có thể theo dõi 15 mục tiêu bám cùng lúc 3-5 mục tiêu. Có thể phát hiện mục tiêu là tàu nổi có diện tích 10,000m2 từ ngoài đường chân trời.
• Hệ thống điều khiển hỏa lực pháo MR-123-02/MR-123-02Ts
Thông số kỹ thuật
Choán nước đầy tải: 550 tấn
Dài: 56,90m
Rộng: 10,20m
Mớn nước, đầy tải: 2,5,
Tốc độ
- Tối đa, ở nhiệt độ môi trường +15°C: 38 hải lý/h
- Tối đa, ở nhiệt độ môi trường +34°C: 34-35 hải lý/h
- Tốc độ tiết kiệm: 12-13 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm:
- Với đủ nhiên liệu: 1,700 hải lý
- Với nhiên liệu mang tối đa: 2,400 hải lý
Dự trữ hành trình: 10 ngày
Trọng tải:
- Nhiên liệu: 74,03 tấn
- Dầu: 2,01 tấn
- Nước sạch: 17,48
Giá bán: US$ 70 million