"bố liêu, ti trù, thổ đào bồn oản" theo mình đoán thì đây là nhưng danh từ nói về nhưng đặc sản,ai bít cụ thể là j thì giúp mình với.thans nha.
à,mấy từ như "bão khiễm","hồ nháo" thì có thể dịch là j cho xui tai nhỉ?các bạn giúp giùm luôn nha.thans
"bố liêu, ti trù, thổ đào bồn oản"
mình chỉ rành tiếng trung thôi, chứ tiếng Hán thế này thì đúng là bó tay. Lần sau bạn hỏi nhớ thêm tiếng Hán nguyên bản nhé.
Theo từ điển tiếng Trung
- Bố liêu là vải vóc
- Ti trù là tơ lụa
- Thổ đào ý nói đồ gốm nhưng "thổ đào bồ oán" thì tớ không rõ
车侯辕摇头说道:“和空间灵宝很像 ?可是算不得空间灵宝,而且这定元珠 ??,空间法则是无法运行地。在那里 ,有地只是星空、恒星、暗映 ?什么的……”
"堠" là lô cốt bằng đất của người xưa để nhìn ra xa
在那里面,有地只是星空、恒星、暗 ?什么的……”: ở đó có những vùng như bầu trời sao (tinh không), mặt trời, và các hành tinh khác vân vân
1. Tại na lí diện: ở phía trong đó, bên trong, ở trong, trong đó (nói chung là không nên cứng nhắc về từ ngữ qúa).
Battuthanlong dịch đúng rồi, nhưng hơi dài dòng. lí diện nghĩa đơn giản là phía trong. Đây là cách nói của người Trung Quốc, không có gì khó hiểu cả. Diện có thể hiểu là “phía, bên”, ví dụ: lí diện là bên trong, hậu diện là phía sau, tiền diện là phía trước, vv
2. 也差不多该出 来了 - dã soa bất đa cai xuất lai liễu
Những câu như thế này cần có ngữ cảnh mới có thể dịch đúng được.
也差不多 nghĩa là “cũng như, cũng như là, cũng là”
该出 来 có thể hiểu là :nên như thế, nên thế hoặc là đi rồi, đã đi tuỳ theo ngữ cảnh.
了 lúc thì là “đã”, lúc thì là “nhé, nhỉ, nhá”
Cả câu có thể dịch là:
- Cũng là nên như thế
- Cũng như là đã đi xa rồi vậy.