Nhiệm vụ
Tàu tuần tra Project 14310 Mirazh được thiết kế để bảo vệ các vùng biển có nguy cơ mất an ninh cao, hoạt động trong vùng đặt quyền kinh tế, đồng thời làm nhiệm vụ tuần tra cũng như hỗ trợ các hoạt động khác. Tàu cũng có thể sử dụng làm tàu tuần tra-truy kích hoặc theo các nhiệm vụ khẩn cấp
Đặc điểm
Thân và mặt boong được làm từ hợp kim aluminum-magnesium và nhiều vật liệu tiên tiến, giúp tàu tăng khả năng sống sót và vận hành, tàu cũng được sử dụng rộng rãi các vật liệu chống cháy, nổ. Chỉ mất chưa tới 30 giây, Mirazh có thể tăng tốc đến 30,8 hải lý/h. Tàu được trang bị hệ thống điều hòa, giúp cải thiện điều kiện làm việc của thủy thủ đoàn trong khí hậu nhiệt đới nóng ẩm. Kíp thủy thủ 12 người được bố trí ở 3 cabin (dành cho các sĩ quan và hạ sĩ quan) và một phòng lớn chứa tới 8 thủy thủ. Trên tàu cũng có đủ diện tích để bố trí một khu bếp, một phòng thay đồ, một phòng tắm và các phòng vệ sinh. Cũng chính vì điều này mà khi nó còn ở trên bản vẽ, đã có những ý kiến chỉ trích rằng tàu "đáp ứng một cách hoàn hảo" như một chiếc tàu du lịch, trong khi đáng ra nó phải tập trung cho các đặc tính kỹ chiến thuật phục vụ tác chiến, mặc dù không ai phủ nhận khả năng tác chiến của con tàu. Tuy nhiên, rõ ràng là trong những chuyến hải trình/tuần tra dài ngày, các điều kiện trên giúp cải thiện đáng kể điều kiện sinh hoạt của thủy thủ đoàn, tăng hiệu quả hoạt động và khả năng sẵn sàng chiến đấu. Tựu chung lại, tàu được thiết kế như một thước đo vàng, đáp ứng được cả yêu cầu về tác chiến lẫn sự thoải mái trong sinh hoạt
Vũ khí trên tàu sẽ được trang bị theo yêu cầu của khách hàng. Nhưng trang bị cơ bản của nó gồm 1 súng máy tự động 6 nòng 30mm AK-306 có thể bắn 600 đến 1000 phát/phút cùng 2 súng máy 14,5mm. Để tiêu diệt các mục tiêu nổi hoặc mục tiêu trên bờ, tàu được trang bị hệ thống tên lửa Shturm với 2 bệ, mỗi bệ gồm 3 ống phóng tên lửa có điều khiển Ataka. Tầm bắn tối đa của tên lửa lên tới 5,800 m.
Vũ khí và trang bị
• Pháo 6 nòng bắn nhanh cỡ đạn 30mm AK-306 để tiêu diệt các mục tiêu bay, mục tiêu nổi cũng như các mục tiêu trên mặt đất (tầm bắn lên tới 5,200 m; tốc độ bắn đạt từ 600-1,000 viên/phút)
• 8 tên lửa phòng không vác vai Igla-1M MANPADS
Tàu cũng có thể được trang bị 2 súng máy 14.5mm (cơ số đạn 1000 viên) và hệ thống tên lửa Shturm (với 6 tên lửa Ataka).
Thiết bị liên lạc và dẫn đường
• Hệ thống dẫn đường tích hợp NAVY BRIDGE 200
• La bàn từ tính
• 2 đài radio VHF/UHF
• Đài radio INMARSAT-S
• Thiết bị thu NAVTEX
• Thiết bị đáp radar SART
Thông số kỹ thuật cơ bản
Choán nước, đủ tải: 120 tấn
Kích thước (Dài x rộng x mớn nước):35.45 x 6.6 x 4.0m
Tốc độ tối đa với tải trọng thông thường:
- Ở +15°C, môi trường khí hậu ôn hòa: 50 hải lý/h
- Ở +34°C, môi trường khí hậu nhiệt đới: 47-48 hải lý/h
Tốc độ tiết kiệm: 8 hải lý/h
Tàm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm:
- Với lượng nhiên liệu tiêu chuẩn: 1,000 hải lý
- Với lượng nhiên liệu tối đa: 1,500 hải lý
Dự trữ hành trình:
- Với lượng lương thực và nước sạch tiêu chuẩn: tới 5 ngày
- Với lượng lương thực và nước sạch tối đa: tới 8 ngày
Thủy thủ đoàn: 12 người
Giá bán ước tính: US$ 8 million
--------------
Ok,sẽ post bài theo trình tự để tôn trọng tác giả là bác triumf bên ttvnol và bên quansu.net thì bác ấy nick gì hem bít
nguồn :http://ttvnol.com/forum/quansu/1156520/trang-13.ttvn
Nhiệm vụ
Tàu tuần tra Project 12150 Mangust được thiết kế nhằm thực hiện các nhiệm vụ tuần tiễu, phóng chống buôn lậu và khủng bố, giám sát hoạt động giao thông trong và ngoài cảng…
Máy chính
• Hai máy đẩy diesel 990kW M470K
• 2 máy phát điện diesel 3 pha, 220V, 50Hz, công suất 16kW
• Ắc quy 12/24V
• Hệ thống điều hòa trong phòng thủy thủ và phòng điều khiển
Vũ khí và trang bị
• Súng máy 14.5mm
Các lựa chọn vũ khí lắp thêm:
• 1 hoặc 2 cơ cấu phóng tên lửa vác vai Igla-1M MANPADS
• 1 hoặc 2 súng máy 7.62mm PKMB
• 1 hoặc 2 súng phóng lựu tự động AGS-17
• Bệ phóng bom chìm DP-64
• Hệ thống tên lửa có điều khiển Vikhr
Thiết bị hàng hải
• La bàn điện gyro-compass
• La bàn từ tính
• Thiết bị thu nhận tính hiệu/dẫn đường vệ tinh
• Radar hàng hải
• Máy đo sâu
Thiết bị liên lạc
• Bộ thu tín hiệu NAVTEX
• Đài radio HF
• Đài radio VHF/UHF
• Đài radio xác tay VHF/UHF
Thông số kỹ thuật cơ bản
Choán nước, đủ tải: 27,2 tấn
Dài tổng thể: 19,45m
Rộng tổng thể: 4,4m
Mớn nước: 2,2m
Tốc độ:
- Tối đa: 50 hải lý/h
- Hành trình: 35-40 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ 35-40 hải lý/h:
- Với lượng nhiên liệu tiêu chuẩn: 250 hải lý
- Với lượng nhiên liệu tối đa: 410 hảilý
Dung tích thùng nhiên liệu: 2,000 lít
Dung tích thùng chứa nước sạch: 290 lít
Dự trữ hành trình: 2 ngày
Thủy thủ đoàn: 6
Giá bán ước tính: US$ 1 million
Nhiệm vụ
Tàu tuần tra đệm khí Project 20910 Chilim được thiết kế để tuần tra bảo vệ bờ biển trong tầm 25 hải lý tính từ căn cứ, có thể hoạt động quanh năm. Tàu có khả năng đảm nhiệm tốt các nhiệm vụ sau:
• Tuần tra ở tốc độ cao ven biển;
• Phát hiện, theo dõi và kiểm tra các tàu bè qua lại trong vùng quản lý;
• Vận chuyển các đơn vị bảo vệ bờ biển;
• Tìm kiếm và cứu hộ các tàu bè gặp nạn.
Đặc điểm
Tàu đệm khí Chilim có thể hoạt động ở các vùng nước nông, trên các sông ngòi, đầm lầy, trên các vùng băng tuyết… Tàu có thể được vận chuyển bằng máy bay hoặc các phương tiện vận tải bất kỳ nhờ thiết kế theo dạng module.
Máy chính
Chilim được trang bị 2 máy đẩy diesel Deutz BFL513
Vũ khí và trang bị
• Súng máy 7.62mm
Thiết bị điện tử
• Radar hàng hải Gals
Thiết bị hàng hải
• Thiết bị thu tín hiệu vệ tinh
• La bàn DS-83
• La bàn từ tính KM 69-M2
Thông số cơ bản
Choán nước, đủ tải: 9,5 tấn
Dài tối đa, trên đệm khí: 12,0m
Rộng tối đa, trên đệm khí: 5,9m
Cao tối đa, trên đệm khí: 4,34m
Tốc độ:
- Tối đa: 43 hải lý/h
- Tối đa (duy trì): 38 hải lý/h
Tầm hoạt động, ở tốc độ 38 hải lý/h, đủ tải: 162 hải lý
Cự ly hành trình xa nhất: 350 hải lý
Dự trữ hành trình: 1 ngày
Kíp thủy thủ: 2 người
Giá bán ước tính: US$ 200,000
Nhiệm vụ
Project 266ME là tàu quét mìn ngoài khơi được thiết kể để vô hiệu hóa các bãi mìn, bảo vệ các tàu vận tải và phương tiện thủy quân nhà trên vùng biển mở.
Vũ khí và trang bị
Tên lửa và pháo
• 2 pháo 6 nòng cỡ 30mm AK-306 với hệ thống kiểm soát hỏa lực kèm theo
• 20 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
Thiết bị điện tử
• Hệ thống nhận dạng ta – địch 67R
• Hệ thống dẫn đường hàng hải tích hợp Gorizont-25
• Hệ thống dẫn đường hồng ngoại Ogon-M
• Hệ thống chỉ thị điện tử GKU-2
• La bàn từ tính KM-145-2
• Thiết bị dẫn đường vệ tinh SN-3101
Thiết bị liên lạc
• Hệ thống liên lạc tự động Buran-6E hoặc Rubin-E
• Thiết bị liên lạc nội bộ P-405
Thiết bị quét mìn và chống ngầm
• Thiết bị quét chạm GKT-2
• Thiết bị quét TEM-3
• Thiết bị quét thủy âm AT-2
• Bom chìm chống ngầm RBU-1200
• Hệ thống tích hợp có thể phát hiện và vô hiệu hóa các loại mìn ở phía trước tàu, bao gồm các bộ cảm biến MG-89/MG-89ME, phương tiện tự hành dưới nước Mayevka-E điều khiển bằng TV, hệ thống điều khiển tự động Diez và bộ cảm biến thông tin dưới nước MG-35E.
• Hệ thống quan sát quang điện đặc biệt có thể giúp các loại mìn nổi cả ngày và đêm.
Thông số kỹ thuật cơ bản
Choán nước đủ tải: 835 tấn
Dài: 61,0m
Rộng: 10,2m
Mớn nước, giữa tàu: 3,1m
Máy chính: 2 máy đẩy diesel công suất 2x2.500hp
Tốc độ tối đa: không dưới 16 hải lý/h
Tốc độ tiết kiệm: 12 hải lý/h
Tầm hoạt động, ở tốc độ 12 hải lý/h: 3.000 hải lý
Vận hành trong điều kiện biển động tới cấp 9
Vận hành vũ khí trên tàu trong điều kiện biển động tới cấp 4
Dự trữ hành trình: 15 ngày
Thủy thủ đoàn: 67 người
Thân tàu được làm từ hợp kim có từ tính thấp
Giá bán ước tính: US$ 15 million
Nhiệm vụ
Project 1265E là tàu quét mìn được thiết kế để phát hiện, đánh dấu và vô hiệu hóa các loại mìn ở đáy, cận đáy, mìn có neo, mìn thả trôi trong và ngoài cảng, đường biển ven bờ bảo vệ cho các tàu ngầm, tàu nổi cũng như phương tiện thủy của quân nhà ra vào các căn cứ hải quân hay hành trình trên những vùng biển nông.
Vũ khí và trang bị
Pháo và vũ khí phòng không
• 2 pháo 6 nòng cỡ 30mm AK-306 với hệ thống kiểm soát hỏa lực kèm theo
• Tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
Thiết bị điện tử
• Hệ thống nhận dạng ta – địch 67R
• Hệ thống dẫn đường hàng hải tích hợp Gorizont-25
• Hệ thống dẫn đường hồng ngoại Ogon-M
• Hệ thống chỉ thị điện tử GKU-2
• La bàn từ tính KO-T
Thiết bị liên lạc
• Hệ thống liên lạc tự động Buran-6E
• Thiết bị liên lạc nội bộ P-400
Thiết bị quét mìn
• Thiết bị quét chạm GKT-2
• Thiết bị quét từ ST-2
• Thiết bị quét thủy âm AT-2
• Hệ thống tích hợp có thể phát hiện và vô hiệu hóa các loại mìn ở phía trước tàu, bao gồm các bộ cảm biến MG-89/MG-89ME, phương tiện tự hành dưới nước Mayevka-E điều khiển bằng TV và bộ cảm biến thông tin dưới nước MG-35E.
Thông số kỹ thuật cơ bản
Choán nước đủ tải: 430 tấn
Dài: 49,0m
Rộng: 10,2m
Mớn nước, giữa tàu: 2.75m
Tốc độ tối đa: 14 hải lý/h
Tốc độ tiết kiệm: 12 hải lý/h
Tầm hoạt động, ở tốc độ 12 hải lý/h: 1.500 hải lý
Vận hành trong điều kiện biển động tới cấp 6
Vận hành vũ khí trên tàu trong điều kiện biển động tới cấp 4
Dự trữ hành trình: 10 ngày
Thủy thủ đoàn: 45 người
Giá bán ước tính: US$ 8 million