Một người Do Thái (tiếng Hebrew: יְהוּדִי, Yehudi (số ít), יְהוּדִים, Yehudim (số nhiều); tiếng Ladino: ג׳ודיו, Djudio (số ít), ג׳ודיוס, Djudios (số nhiều); tiếng Yiddish: ייִד, Yid (số ít), ייִדן, Yidn (số nhiều))[3] là một thành viên của dân tộc Do Thái, một nhóm người cùng tôn giáo xuất phát từ người Israelite hay là người Hebrew của vùng Trung đông cổ đại. Dân tộc và tôn giáo của Do Thái giáo, tôn giáo truyền thống của quốc gia Do Thái, liên hệ mật thiết với nhau, và những người chuyển sang Do Thái giáo cũng được tính vào người Do Thái trải qua nhiều thiên niên kỉ.
Người Do Thái đã chịu một lịch sử lâu dài bị đàn áp và thảm sát trên nhiều vùng đất khác nhau, và dân số và phân bố dân số của họ thay đổi qua nhiều thế kỉ. Ngày nay, đa số các nguồn tin cậy đều đặt dân số Do Thái giữa 12 đến 14 triệu
Dân số tổng cộng
Ước tính 13 triệu
Các vùng đông dân
Israel 5.309.000
Các nơi đông dân khác:
Hoa Kỳ 5.275.000
Pháp 492.000
Canada 373.000
Anh Quốc 297.000
Nga 228.000
Argentina 184.000
Đức 118.000
Úc 103,000
Brasil 96.000
Ukraina 80.000
Nam Phi 72.000
Hungary 50.000
Mexico 40.000
Belarus 45.000
Bỉ 32.000
Thổ Nhĩ Kỳ 18.000–30.000
Hà Lan 18.000–30.000
Ý 30.000
Chile 21.000
Iran 11.000–35.000
Ethiopia 12.000–22.000
Azerbaijan 20.000
Uruguay 20.000
Tây Ban Nha 12.000-20.000
Thụy Điển 18.000
Ngôn ngữ
Các ngôn ngữ Do Thái trong lịch sử:
tiếng Hebrew, tiếng Yiddish, tiếng Ladino, v.v.
Ngôn ngữ tế lễ:
tiếng Hebrew và tiếng Aramaic
Ngôn ngữ nói chính:
Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ nước sở tại trong cộng đồng Do Thái hải ngoại, đáng kể là tiếng Anh, tiếng Hebrew, tiếng Yiddish và tiếng Nga
Tôn giáo
Do Thái giáo
Các chủ đề khác cùng chuyên mục này: