TÀU HỘ TỐNG – DỰ ÁN ĐANG PHÁT TRIỂN
CHOÁN NƯỚC 1.000-1.500 TẤN
Nhiệm vụ
Tàu được thiết kế để phát hiện và tiêu diệt các loại tàu ngầm, để hộ tống và bảo vệ các tàu, phương tiện thủy quân nhà và đối phó với các cuộc tập kích đường không, đảm bảo thông tin liên lạc một cách độc lập hay trong biên chế của nhóm tác chiến hải quân, cũng như bảo vệ và hỗ trợ hỏa lực cho các phân đội đổ bộ đường biển, tuần tra bảo vệ lãnh hải.
Máy chính
Tàu được trang bị máy đẩy gas turbine và diesel kết hợp (CODAG) gồm 2 máy đẩy diesel 10D49 và máy đẩy chính gas turbine M90FR. Tàu được trang bị 4 máy phát điện diesel BMD87 (4x315KW, 3 pha, 380V, 50Hz)
Vũ khí và trang bị
Tên lửa
• Hệ thống tên lửa đối hạm Kalibr-NKE (Club-N) tích hợp bao gồm cả bệ phóng thẳng đứng đặt dưới mặt boong, hệ thống kiểm soát hỏa lực tên lửa và vũ khí chống ngầm, với 4 tên lửa đối hạm hoặc tên lửa chống ngầm đặt trong container sẵn sàng phóng.
Vũ khí phòng không
• Hệ thống pháo/tên lửa phòng không Kashtan với 1 module điều khiển và2 module tác chiến (với 48 quả tên lửa và 4000 đạn pháo)
• 8 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
Pháo
• Pháo chính nòng đơn cỡ 100mm A-190E (cơ số đạn 80 viên) với hệ thống radar kiểm soát hỏa lực 5P-10E/MR-123-02
Hệ thống chống ngầm
• Ngư lôi chống ngầm cỡ nhỏ MPT-34E đặt trong container sẵn sàng phóng
• Hệ thống phòng vệ chống ngư lôi Paket-E/NK với 4 ngư lôi cỡ nhỏ đặt trong container sẵn sàng phóng, đi kèm với hệ thống kiểm soát hỏa lực tự động và sonar nhận dạngmục tiêu.
Bom chìm
• 2 bệ phóng bom chìm DP-65 chống ngầm
Máy bay trực thăng: 1 Ka-28 chống ngầm với 72 phao thủy âm RBG-16
Thiết bị điện tử
• Hệ thống radar cảnh giới và phát hiện tàu mặt nước và mục tiêu trên không Pozitiv-ME/Monument-E
• Hệ thống radar hàng hải Pal-N
• Hệ thống chống đâm va đa kênh Podzagolovok-24E
• Hệ thống cảm biến MGK-335EM-03
• Hệ thống quản lý/điều khiển thông tin tác chiến Sigma-E
Thiết bị liên lạc
• Hệ thống liên lạc tự động Buran-6E
• Hệ thống liên lạc radio SM001-03
• Hệ thống liên lạc P-405 intercom
Thiết bị dẫn đường:
• Hệ thống dẫn đường Ladoga
• Hệ thống chỉ báo điện từ GKU-5
• Máy đo sâu điện từ LI2-1
• La bàn điện từ KM 115-04
• Máy dò âm dẫn đường NEL-20K
• Bản đồ điện tử ECS 1000
Hệ thống tác chiến điện tử
• Hệ thống tác chiến điện tử đa chức năng TK-25
• Hệ thống mồi bẫy tầm gần PK-10 (4 bệ phóng, cơ số 80 quả)
Thông số kỹ thuật cơ bản
Choán nước đủ tải: 1.250 tấn
Kích thước cơ bản (dài x rộng x mớn nước): 84,5 x 13,0 x 2,5 m
Động cơ CODAG, với tổng công suất 30,000hp
Số chân vịt: 2
Tốc độ:
- Tối đa: 30 hải lý/h
- Tiết kiệm: 14 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm:
- Với nhiên liệu mang theo tối đa: 4.000 hải lý
Dự trữ hành trình: 15 ngày
Thủy thủ đoàn: 84 người
Giá bán ước tính: US$ 150 million
-----------------
Nguồn:http://ttvnol.com/forum/quansu/1156520
nói thật chứ mình thấy những thôg tin này ai thích thì sưu tập chứ mình thấy chả có tí hữu dụng nào cả
trong tình hình nước ta ko phát triển quân sự và các chú hải quân vẫn ra biển = ca nô thì nhìn mấy cái này chỉ thấy ngưỡng mộ nước nga :))
Nhiệm vụ
Tàu tên lửa tàng hình Project 12300 Scorpion được thiết kế để tấn công các tàu mặt nước, tàu vận tải và phương tiện thủy của đối phương một cách độc lập hoặc trong nhóm tác chiến hải quân.
Đặc điểm
Thân tàu và mặt bong được thiết kế nghiêng (từ 7 đến 10 độ hoặc hơn) và việc ứng dụng các công nghệ tàng hình giúp tàu giảm đáng kể diện tích phản xạ radar hiệu dụng.
Máy chính
Tàu có thể được trang bị 2 máy đẩy diesel MTU 16V1163TB93, hoặc 1 máy đẩy gas turbine và 2 máy đẩy diesel M530/MTU 16V 4000 M90. Điện năng được cung cấp bởi 1 máy phát diesel DGF2A 100/1500 và 2 máy phát diesel DGR2A 200/1500.
Vũ khí chính
• Hệ thống tên lửa đối hạm Yakhont cùng hệ thống kiểm soát hỏa lực 3R50E-12300 (2x2 ống phóng dưới mặt boong với 4 tên lửa trong container sẵn sàng phóng, tầm bắn 300km) hoặc hệ thống Uran-E với hệ thống kiểm soát hỏa lực 3R-60UE (2x4 ống phóng, 8 tên lửa, tầm bắn 130km).
• Hệ thống pháo/tên lửa phòng không Kashtan-1 (với 4 tên lửa và cơ số đạn 2.000 viên, có thể dự trữ thêm 1.000 viên nữa)
• Pháo chính 100mm A-190-5P-10E (cơ số đạn 80 viên) và radar kiểm soát hỏa lực 5P-10E
• 2 bệ phóng bom chìm DP-64 chống ngầm
• Hệ thống mỗi bẫy tầm gần PK-10 với 4 bệ phóng KT-216
Thiết bị điện tử
• Hệ thống radar cảnh giới và phát hiện tàu mặt nước và mục tiêu trên không Pozitiv-ME/Monument-E
• Hệ thống tác chiến điện tử TK-25E
• Hệ thống nhận dạng ta - địch IFF
• Hệ thống chống đâm va đa kênh Podzagolovok-24E
• Hệ thống quản lý/điều khiển thông tin tác chiến Sigma-E
Hệ thống Sonar
• Bộ cảm biến phát hiện đặc công nước Pallada
Thiết bị liên lạc
• Hệ thống liên lạc tự động Buran-6E
• Hệ thống liên lạc radio SM001-03
• Hệ thống liên lạc P-405 intercom
Thiết bị dẫn đường:
• Hệ thống dẫn đường Ladoga-ME
• La bàn điện Gyuis
• La bàn từ KM115-07
• Máy đo sâu điện từ LEM2-1
• Máy dò âm dẫn đường NEL-20K
• Thiết bị dẫn đường vệ tinh SN-3103
Thông số kỹ thuật cơ bản
Choán nước đủ tải: 460 tấn
Dài toàn bộ: 57m
Rộng toàn bộ: 10,3m
Chiều cao mạn, giữa tàu: 5,3m
Mớn nước giữa tàu khi đủ tải: 2,5m
Tốc độ:
- Tối đa với động cơ diesel: 33 hải lý/h
- Tối đa với động cơ diesel và gas turbine kết hợp: 40 hải lý/h
- Tiết kiệm: 12-13 hải lý/h
Tầm hoạt động khi đủ tải:
- Với nhiên liệu mang theo tiêu chuẩn: 1.500 hải lý
- Với nhiêu liệu mang theo tối đa: 2.000 hải lý
Dự trữ hành trình: 10 ngày
Giá bán ước tính: USD 120.000.000
Nhiệm vụ
Tàu tuần tra cao tốc Project 12200 Sobol được thiết kế làm nhiệm vụ tuần tra và phản ứng nhanh trên các vùng biển có nguy cơ mất an ninh cao, giám sát họat động của tàu bè trên các sông, kênh rạch và trên vùng biển ven bờ gần các cảng hoặc căn cứ hải quân, cũng như hoạt động trên các vùng nước nông.
Đặc điểm
Tàu Sobol có tốc độ cao, khả năng xoay trở tốt cũng như được trang bị vũ khí cần thiết để hoàn thành các nhiệm vụ trên.
Máy chính
Tàu được trang bị 2 máy đẩy diesel Deutz TVD 616V16 và 2 máy phát điện diesel Deutz BW 1537.
Vũ khí và trang bị
• Hệ thống pháo/tên lửa có điều khiển Vikhr-K với pháo AK-306V (4 tên lửa Vikhr lắp sẵn trong ống phóng và 500 viên đạn) cùng máy ngắm tự động, hoặc chỉ được trang bị 1 pháo 30mm AK-306 (cơ số đạn 500 viên)
• 2 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
• 2 súng máy 14.5mm MTPU (cơ số đạn 500 viên)
Thiết bị hàng hải
• Hệ thống dẫn đường tích hợp ST 60 Plus
• La bàn điện Gyuis
• La bàn từ tính KM69-M2
Thông số kỹ thuật cơ bản
Choán nước đủ tải: 57 tấn
Dài tổng thể: 30,0m
Rộng tổng thể: 5,82m
Mớn nước giữa tàu khi đủ tải: 1,34m
Tốc độ:
- Tối đa: 47 hải lý/h
- Tiết kiệm: 40 hải lý/h
Tầm hoạt động:
- Với nhiên liệu mang theo tiêu chuẩn: 500 hải lý
- Với nhiên liệu mang theo tối đa: 700 hải lý
Dự trữ hành trình: 3 ngày
Giá bán ước tính: US$ 1,5 million
TÀU ĐỔ BỘ XE TĂNG HẠNG TRUNG – DỰ ÁN ĐANG PHÁT TRIỂN
SDK 1400/SDK 1700
Nhiệm vụ
Tàu đổ bộ lớp SDK 1400/SDK 1700 được thiết kế để vận chuyển các đơn vị đổ bộ đường biển từ điểm xuất phát có chuẩn bị/không có chuẩn bị trước tới bãi đổ bộ có chuẩn bị/không có chuẩn bị trước, cũng như thâm nhập sâu vào khu vực phòng thủ của đối phương.
Đặc điểm
• Được trang bị các hệ thống tên lửa tích hợp;
• Đón và thả các loại phương tiện chiến đấu lên các bãi cát hoặc bãi đá có chuẩn bị hoặc không có chuẩn bị trước; đón và thả các phương tiện chiến đấu từ ngoài khơi hoặc ven bờ trong điều kiện biển động cấp 2 (đối với SDK1400) và 3 (đối với SDK1700);
• Có thể mang theo trực thăng hải quân.
Máy chính
Cả hai loại tàu đều được trang bị 2 máy đẩy diesel 2.300KW (đối với SDK1400), và 2.600KW (đối với SDK1700). Trên tàu cũng được trang bị 3 máy phát điện diesel 300kW (SDK 1400) và 4 máy phát điện diesel 300kW (SDK-1700). Tàu SDK 1400 còn có thêm mọt máy phát điện diesel hỗ trợ 100KW ADGF 100/1500.
Vũ khí và trang bị
Tên lửa và pháo
• Hệ thống súng phun lửa Ogon A-22 với 2 bệ phóng MS-227P cùng máy ngắm/đo xa DVU-3-BS (cơ số 176 đạn rocket tăng tầm cho SDK 1400, và 220 cho SDK 1700)
• Hệ thống pháo phòng không tự động 30mm Palma với 2 bệ (cơ số đạn 6.000 viên)
• 8 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
Hệ thống tác chiến điện tử
• Hệ thống tác chiến điện tử TK-25E
• Hệ thống mồi bẫy tầm gần PK-10 với 4 bệ phóng (cơ số 120 quả)
Thiết bị điện tử
• Radar trinh sát mặt nước tầm gần MR-212/201-1
• Radar trinh sát trên không vảtên mặt nước 3 chiều Pozitiv-ME1.2
• Hệ thống nhận dạng ta – địch 6730R
• Hệ thống dẫn đường Blokirowka
• Hệ thống chống đâm va đa chiều Podzagolovok-24E
Thiết bị hàng hải
• Radar hàng hải Ladoga-ME
• Máy đo sâu điện từ LI2-1ME
• La bàn từ tính KM 115
• Sonar hàng hải NEL-20K
• Hệ thống dẫn đường vệ tinh SN-3101
Thiết bị liên lạc
• Hệ thống liên lạc tự động Buran-6E
• Đài radio Standart-S INMARSAT
• Đài radio UHF
• Bộ thu tín hiệu radio NAVTEX
Trang bị hàng không
• Bãi đáp trực thăng
• Kho chứa 20,000-kg nhiên liệu máy bay
• Trang bị nhẹ khác
Thông số kỹ thuật cơ bản
(SDK 1400/ SDK 1700)
Choán nước đủ tải: 1.460/ 1.740 tấn
Kích thước cơ bản (Dài x Rộng x Mớn nước): 90,5 x 10,0 x 2,5/ 97,0 x 11,0 x 2,4m
Động cơ diesel, tổng công suất: 4.600/ 5.200 KW
Số chân vịt: 2/ 2
Tốc độ:
- Tối đa (công suất động cơ duy trì ở mức 85%): 16/ 16 hải lý/h
- Tiết kiệm: 14/ 14 hải lý
Tầm hoạt động với nhiên liệu mang theo tối đa: 2.000/2.500 hải lý
Tổng trọng tải: 275/ 300 tấn
- Xe tăng: 5 chiếc xe tăng loại 50 tấn/ 5 chiếc xe tăng loại 55 tấn
- Lính thủy đánh bộ và kíp lái xe tăng: 180/ 200 người
Dự trữ hành trình: 30/ 30 ngày
Thủy thủ đoàn: 43/ 47 người
Giá bán ước tính: USD 45.000.000 / 55.000.000