Nhiệm vụ
Tàu Project 12421 Molniya được thiết kể để tiêu diệt các tàu chiến, tàu vận tải cũng như các tàu đổ bộ của địch trên vùng biển mở
Đặc điểm
• Tàu có thể sử dụng các loại vũ khí trong điều kiện biển động cấp 4 mà không bị giới hạn bởi tốc độ tối đa và động cơ hoạt động ở công suất cực đại, và sử dụng vũ khí trong điều kiện biển độc cấp 5 ở tốc độ tới 22 hải lý/h.
• Tàu có thể hoạt động trong điều kiện biển động tới cấp 7, cấp 8 nếu giảm tốc độ hành trình.
• Thiết kế tiên tiến với sự ứng dụng tới hơn 30 phát minh mới.
• Động cơ chính: Tàu được trang bị 2 máy đẩy GGTA M15E1 gas turbine. Điện năng tiêu thụ được cung cấp bởi 1 máy phát diesel DGF2A 100/1500 và 2 máy phát diesel DGR2A 200/1500.
Vũ khí và trang bị
• 1 hệ thống tên lửa đối hạm Uran-E (4 bệ phóng 3S-24E với tổng cộng 16 ống phóng cùng 16 tên lửa 3M-24E (SS-N-25 Switch Blade), tầm bắn 130km, điều khiển bởi hệ thống kiểm soát hỏa lực 3R-60UE
• 12 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
• Pháo nòng đơn 76.2mm AK-176M (314 viên)
• 2 pháo 6 nòng 30mm AK-630M (4,000 viên/nòng)
• 4 bệ phóng KT-216 cho hệ thống mồi bẫy tầm gần PK-10.
Thiết bị điện tử
- Radar phát hiện mục tiêu nổi Monument-E
- Radar mảng pha 3 chiều trinh sát mục tiêu trên không và trên biển Pozitiv-ME1 tầm trinh sát tối đa 150km trong điều kiện biển động cấp 3; có thể phát hiện mục tiêu bay có diện tích phản xạ radar 1m2 bay ở độ cao 1000m từ khoảng cách 110km; có thể phát hiện mục tiêu là tên lửa đối hạm có diện tích phản xạ radar 0,03m2 bay ở độ cao 15m từ khoảng cách 15km. Có thể theo dõi 15 mục tiêu bám cùng lúc 3-5 mục tiêu. Có thể phát hiện mục tiêu là tàu nổi có diện tích 10,000m2 từ ngoài đường chân trời.
- Hệ thống đối kháng điện tử MP-407-E
- Hệ thống tránh va Podzagolovok-24E…
Thông số kỹ thuật
Choán nước đầy tải: 510 tấn
Dài: 56,90m
Rộng: 10,20m
Mớn nước, đầy tải: 2,5,
Tốc độ
- Tối đa, ở nhiệt độ môi trường +15°C: 39-40 hải lý/h
- Tối đa, ở nhiệt độ môi trường +34°C: 35-36 hải lý/h
- Tốc độ tiết kiệm: 12-13 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm:
- Với đủ nhiên liệu: 1,450 hải lý
- Với nhiên liệu mang tối đa: 2,300 hải lý
Dự trữ hành trình: 10 ngày
Trọng tải:
- Nhiên liệu: 74,03 tấn
- Dầu: 2,01 tấn
- Nước sạch: 17,48 tấn
Giá bán: US$ 80 million
TÀU TUẦN TIỄU LỚP SVETLYAK
PROJECT 10410, 10411 and 10412
Hiện HQVN có 4 chiếc Svetlyak Project 10410. Trong hình là tàu mang số hiệu HQ-262 đang trực chiến tại quần đảo Trường Sa cùng với 1 chiếc Molniya
Tàu Svetlyak được thiết kế để đảm nhiệm đa dạng các nhiệm vụ với 3 động cơ diesel mạnh mẽ (công suất mỗi động cơ 3.530 kW), điều khiển tự động, cho phép tàu có tốc độ cao (tới 30 hải lý/h) và tầm hoạt động xa (tới 2.200 dặm). Tàu có khả năng hoạt động trong mọi loại hình khí hậu, kể cả khí hậu nóng ẩm, vận hành các hệ thống vũ khí trong điều kiện biển động tới cấp 5 và chạy trong điều kiện biển động tới cấp 7.
PROJECT 10410
Tàu bảo vệ và tuần tra bờ biển
Nhiệm vụ
Project 10410 được thiết kế để thực hiện các nhiệm vụ tuần tiễu và bảo vệ các vùng biển gần và vùng đặc quyền kinh tế.
Vũ khí và trang bị
• Pháo 76.2mm AK-176M
• Pháo 6 nòng 30mm AK-630M
• 2 ống phóng lôi OTA-40A với hệ thống kiểm soát hoả lực SU-406
• 16 tên lửa phòng không vác vai Igla-1M MANPADS
• Radar kiểm soát hoả lực pháo MR-123-02
• Radar hàng hải Liman
• Hệ thống định vị/dẫn đường vệ tinh SCh-1
• Hệ thống thông tin liên lạc tự động R-784B
PROJECT 10411
Tàu tên lửa
Nhiệm vụ
Project 10411 được thiết kế để tuần tiẽu bảo vệ vùng biển gần, dung pháo và tên lửa tiêu diệt tàu chiến và các phương tiên thuỷ của địch.
Vũ khí và trang bị
• Hệ thống tên lửa đối hạm Uran-E có tầm bắn tới 130 km (2x4 ống phóng KT-184E, với 8 tên lửa)
• Pháo chính 76.2mm AK-176M
• Pháo 6 nòng 30mm AK-630M
• 16 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
• Hệ thống phóng mồi bẫy PK-10
• Radar kiểm soát hoả lực pháo MR-123-02
• Radar hang hải Liman
• Hệ thống định vị/dẫn đường vệ tinh SCh-1
PROJECT 10412
Tàu tuần tiễu
Nhiệm vụ
Project 10412 được thiết kế để thực hiện nhiệm vụ phòng chống tội phạm và biên giới trên biển, bảo vệ các phương tiện thuỷ của quân nhà trước sự tấn công của tàu nổi và máy bay đối phương, kiểm soát vùng đặc quyền kinh tế và đường vận tảiênrên biển, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên…
Vũ khí và trang bị
• Pháo 30mm AK-306-2 (có thể gắn cả pháo 76.2mm AK-176M)
• 2 súng máy 14.5mm
• 16 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
• Hệ thống phóng mồi bẫy PK-10
• Radar hàng hải FR-2150W
• Hệ thống định vị/dẫn đường vệ tinh NT-200D
• Hệ thống thông tin liên lạc tự động Buran-6E
Thông số kỹ thuật cơ bản
(Project 10410/Project 10411/Project 10412)
Choán nước đầy tải: 375/390/375 tấn
Kích thước cơ bản (dài x rộng x mớn nước): 49.5 x 9.2 x 2.2
Tốc độ:
- Tối đa: tới 30 hải lý/h
- Tiết kiệm: 13 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm: 2,200 hải lý
Dự trữ hành trình: 10 ngày
Thuỷ thủ đoàn: 28
Giá bán:
- Project 10410: US$ 20 million
- Project 10411: US$ 35 million
- Project 10412: US$ 15 million
TÊN LỬA ĐẠN ĐẠO CHIẾN LƯỢC- CHIẾN THUẬT TẦM NGẮN ISKANDER
Iskander ( NATO gọi là SS 26 Stone) là hệ thống tên lửa đạn đạo di động tầm ngắn tân tiến của Nga, sử dụng nhiên liệu rắn, được bắt đầu trang bị trong quân đội Nga từ năm 2006.
Hiện nay, có Iskander có 2 phiên bản chính là Iskander M ( phiên bản cho quân đội Nga ) và Iskander E ( phiên bản để xuất khẩu ), ngoài ra còn có phiên bản mới nhất- Iskander K vẫn đang trong quá trình thử nghiệm .
Tên lửa Iskander được đặt trong bộ phóng thẳng đứng cơ động, có khả năng đem cùng lúc 1-2 tên lửa. Tên lửa được trang bị công nghệ "tàng hình"plazma (hoàn toàn khác với công nghệ “tàng hình” của người Mỹ ) và có khả năng tự thay đổi quỹ đạo bay.
Tên lửa Iskander còn được lắp hệ thống điều khiển đặc biệt, nên có thể cơ động rất linh hoạt. Vì thế, hệ thống phòng không của đối phương rất khó đánh chặn, nếu không muốn nói là không thể, bởi trong khi “bay lượn như chim”, độ quá tải của Iskander có thể vượt quá 20-30 lần sức hút của Trái Đất, trong khi đó những kiểu tên lửa phòng không đánh chặn của Mỹ và NATO chỉ có thể chịu được mức độ quá tải 3-4 lần. Để xác định mục tiêu bắn cho tổ hợp tên lửa Iskander, có thể sử dụng vệ tinh do thám bay trên quỹ đạo quanh Trái Đất, máy bay trinh sát, hoặc thậm chí cả những người lính đặc nhiệm hoạt động đơn lẻ.
Theo số liệu của chính các chuyên gia trong Hiệp hội các nhà khoa học Mỹ, tên lửa Iskander có những tính năng độc nhất vô nhị, khả năng ưu việt và hiệu quả gấp 5-8 lần so với các tên lửa cùng loại của các nước ngoài. Chỉ cần vài tổ hợp tên lửa Iskander cũng có khả năng thay đổi so sánh lực lượng trong bất kỳ cuộc xung đột khu vực nào
Tại một cuộc họp báo được tổ chức ở Moscow gần đây, Cục trưởng Cục vũ khí tên lửa và pháo binh của quân đội Nga, thượng tướng Zariski, tuyên bố rằng, Iskander sẽ được đưa vào sản xuất hàng loạt trước năm 2010.Nhiều nước như Syria, Các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất, Malaysia, Ấn Độ rất quan tâm tới tổ hợp tên lửa này Nga còn xem xét xuất khẩu tên lửa này cho Algeria, Kuwait, Singapore, VIỆT NAM, và Nam Triều Tiên, ông nói thêm.
Các thông số kĩ thuật cơ bản :
Bắt đầu được đưa vào biên chế : 2006
Nhà sản xuất : KB Mashynostroyeniya (Kolomna)
Nặng : 3800 kg.
Dài : 7.2 m.
Đường kính : 950 mm.
Tải trọng tối đa : 480 kg ( đầu đạn ).
Trọng lượng ống phóng : 40 tấn .
Tuổi thọ : 10 năm .
Cơ số tên lửa mỗi hệ thống :
- 9P78E : 2 quả .
- 9T250E :2 quả.
Tầm bắn : tuỳ từng phiên bản :
+Với Iskander M : max 400 km ( min 50 km )
+Với Iskander E : max 280 km
Sai số vòng tròn : 5-7 m ( Iskander M)
có thể trên 30 m với Iskander E ( nếu ko có homing systems )
Thời gian chuẩn bị phóng : 4-16 phút .
Thời gian chuyển giữa 2 lần phóng : khoảng 1 phút .
Điều kiện nhiệt độ bên ngoài : -50 tới +50 độ C
---------------
Hưởng ứng cái nào
Nguồn :http://ttvnol.com/forum/quansu/1156520/trang-5.ttvn
Nhiệm vụ
Hệ thống tên lửa đối hạm Moskit-E được thiết kế để tiêu diệt các tàu nổi, tàu vận tải có lượng choán nước lớn cũng như các loại tàu có lượng choán nước nhỏ hơn, kể cả các tàu đệm khí có tốc độ lên tới 100 hải lý/h, trong môi trường tác chiến điện tử mạnh.
Cấu hình
• Tên lửa diệt hạm siêu âm bay cực thấp 3M-80E/3M-80E1
• Các bệ phóng
• Hệ thống dẫn bắn/điều khiển tên lửa
• Thiết bị hỗ trợ mặt đất
Đặc điểm
Hệ thống tên lửa diệt hạm Moskit-E được thiết kế có thể hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết (tuyết rơi, mưa, sương mù, dông bão...), bất kể ngày hay đêm, mọi mùa trong năm, trong điều kiện gió mạnh tới 20m/s và trong điều kiện biển động tới cấp 6. Lúc phóng, tên lửa bay theo quỹ đạo được tính sẵn, khi đến gần mục tiêu, nó dùng radar chủ động của mình để khóa và tiêu diệt mục tiêu. Với tốc độ siêu âm, hệ thống phòng không của tàu chiến đối phương sẽ chỉ có thời gian rất ngắn để phản ứng và như vậy xác suất trúng đích đối với một phát bắn của Moskit là rất cao.
Thông số kỹ thuật cơ bản
Tầm bắn:
-Tối đa (với tên lửa 3M-80E): 120km
- Tối đa (với tên lửa 3M-80E1): 100km
- Tối thiểu: 10km
Tốc độ tối đa: 780m/s
Độ cao hành trình: 20m
Góc phóng: –60... +60 độ
Thời gian sẵn sàng phóng:
- Từ khi "khởi động" tới lúc bắn tên lửa đầu tiên: 50 giây
- Từ "tình trạng trực chiến": 11 giây
Trọng lượng tên lửa:
- 3M-80E: 4.150kg
- 3M-80E1: 3.970kg
Chiều dài tên lửa: 9,385m
Sải cánh tên lửa: 2,1m
Trọng lượng đầu đạn: 300kg (bán xuyên giáp).
Giá bán ước tính: US$ 2,5 million
------------
Nguồn :http://ttvnol.com/forum/quansu/1156520/trang-20.ttvn
Mình cảm ơn bạn đã giúp; nhưng bạn hãy post theo đúng thứ tự và nguồn gốc của bài viết vì đó là tôn trọng tác giả của bài viết này đã cất công sưu tầm và xếp theo thứ tự có chủ đích.