PROJECT 956E/EM
TÀU KHU TRỤC TÊN LỬA SOVREMENY NÂNG CẤP
Nhiệm vụ
Tàu khu trục Project 956E/EM được thiết kể để tiêu diệt các tàu chiến, tàu hậu cần cũng như các tàu đổ bộ, hỗ trợ hỏa lực cho các biên đội tàu đổ bộ đường biển, làm nhiệm vụ phòng không và đánh chặn tên lửa, bảo vệ các biên đội tàu chiến và tàu vận tải đồng thời kết hợp thành biên đội cùng các tàu khác trong nhiệm vụ tuần tra và nhiệm vụ chiến đấu khác.
Đặc điểm
Tàu khu trục Project 956E/EM được thiết kế để vận hành ổn định (nhờ các cánh thăng bằng) và hiệu quả trong các nhiệm vụ trên những vùng biển khác nhau, tàu có thể hoạt động trong điều kiện dông bão, biển động mạnh. Ở đuôi tàu có hăng-ga dành cho trực thăng.
Tàu khu trục này được trang bị 2 hệ thống radar gồm radar sục sạo trên không và biển Fregat, một radar MR-184E cùng 2 radar kiểm soát hỏa lực MR-123-02 (lần lượt cho pháo 130mm và pháo 30mm), radar nhận dạng mục tiêu Mineral-E dung cho hệ thống tên lửa đối hạm Moskit (3M-80 hoặc 3M-82), cùng hệ thống sonar MGK-335. Ngoài ra, tàu cũng được trang bị 2 trạm gây nhiễu MP-401E và MP-407E.
Hệ thống quán lý thông tin tác chiến được cung cấp tự động dựa trên dữ liệu từ các bộ cảm biết chủ động/thụ động của tàu và kết nối dữ liệu với trực thăng, các tàu khác trong biên đội cũng như từ các máy bay tuần tiễu.
Pháo 130mm có thể diệt các mục tiêu như tàu nổi, mục tiêu trên bờ cũng như trên không bằng các loại đạn phù hợp. Các mục tiêu được nhận dạng tự động bởi radar điều khiển hỏa lực hoặc thông qua kính ngắm quang học. Pháo này cũng có thể bắn được các loại đạn dùng trong huấn luyện. Tốc độ bắn đạt 30 viên mỗi phút.
Trong khi đó, pháo phòng không 6 nòng AK-630M có khả năng tạo một màn đạn với tốc độ 4500 viên/phút điều khiển bằng radar hoặc kính ngắm quang học. Tàu cũng được lắp 2 bộ mồi bẫy tự động PK-2M/PKM (với tốc độ lần lượt là 200/80 viên mỗi phút).
Tên lửa Moskit 3M80E (SS-N-22 Sunburn) có tốc 2.5M, tầm bắn từ 10 đến 120km, mang theo đầu đạn nặng 300km. Các tàu 956EM của Trung Quốc mới đây được trang bị tên lửa 3M80EBM có tầm bắn lên tới 200km.
Vũ khí
• 2 cụm ống phóng tên lửa Moskit với 4 ống mỗi bên (8 tên lửa).
• 2 pháo hai nòng 130mm (cơ số đạn 2000 viên)
• 2 hệ thống phóng tên lửa phòng không SA-N-7 Gadfly (956E) hoặc SA-N-12 Grizzly (956EM, phiên bản hải quân của hệ thống tên lửa phòng không Buk-M1-2, với 24 tên lửa 9M-38E-1).
• 4 pháo phòng không 6 nòng 30mm AK 630M (20,000 viên)
• 2 ống phóng kép dùng cho ngư lôi cỡ 533mm (4 quả)
• 2 hệ thống bom chống ngầm RBU-1000 (48 quả)
• Trực thăng săn ngầm Kamov Ka-28: mang ngư lôi, bom ngầm hoặc tên lửa chống ngầm.
Thông số kỹ thuật cơ bản
Lượng choán nước đủ tải: 8,350 tấn
Kích thước, tổng thể (dài x rộng x mớn nước): 156.5 x 17.2 x 6.00m
Máy chính:
- 2 động cơ TV-12-5, tổng công suất 100,000hp,
- 2 máy phát 1,000kW turbo-generators,
- 4 máy phát diesel 600kW diesel generators, 2 chân vịt 5 cánh
Vũ khí:
• 2 cụm ống phóng tên lửa Moskit với 4 ống mỗi bên (8 tên lửa).
• 2 pháo hai nòng 130mm (cơ số đạn 2000 viên)
• 2 hệ thống phóng tên lửa phòng không SA-N-7 Gadfly (956E) hoặc SA-N-12 Grizzly (956EM, phiên bản hải quân của hệ thống tên lửa phòng không Buk-M1-2, với 24 tên lửa 9M-38E-1).
• 4 pháo phòng không 6 nòng 30mm AK 630M (20,000 viên)
• 2 ống phóng kép dùng cho ngư lôi cỡ 533mm (4 quả)
• 2 hệ thống bom chống ngầm RBU-1000 (48 quả)
Tốc độ tối đa: 32 hải lý/h
Tầm hoạt động với tốc độ 18 hải lý/h: 4500 dặm (7200km)
Nhiên liệu mang theo: 1,700 tấn
Nhiên liệu cho trực thăng: 5,5 tấn
Thời gian hoạt động: 30 ngày
Thủy thủ đoàn (theo thiết kế): 359 người
Giá bán:
- Project 956E: US$ 500 million
- Project 956EM: US$ 750 million
Hiện nay Trung Quốc là nước duy nhất ngoài Nga được trang bị các tàu thuộc Project 956E/EM, tất cả đều đã được biên chế cho Hạm đội Đông Hải của nước này, gồm:
- Tàu Hangzhou, số hiệu 136, thuộc Project 956, đưa vào sử dụng từ tháng 12 năm 1999
- Tàu Fuzhou, số hiệu 137, thuộc Project 956, đưa vào sử dụng từ tháng 12 năm 2000
- Tàu Taizhou, số hiệu 138, thuộc Project 956EM, đưa vào sử dụng từ tháng 12 năm 2005
- Tàu Ningbo, số hiệu 139, thuộc Project 956EM, đưa vào sử dụng từ tháng 9 năm 2006
Nhiệm vụ
Project 11356 là tàu frigate được thiết kế để tiêu diệt các tàu nổi, tàu ngầm cũng như các phương tiện tấn công đường không của địch cũng như tuần tiễu hay hộ tống độc lập hoặc trong các biên đội tàu.
Đặc điểm
• Cải tiến khả năng tác chiến trên biển nhờ các con lăn ổn định UK6-1.
• Giảm tín hiệu phản xạ radar, tín hiệu hồng ngoại và tín hiệu điện từ nhờ thiết kế đặc biệt.
• Độ ồn khi hoạt động thấp.
• Tầm hoạt động rộng trong mọi điều kiện khí hậu.
Động cơ chính
Tàu sử dụng 2 động cơ gasturbine với tổng công suất cực đại lớn nhất 56,000hp ở nhiệt độ môi trường bên ngoài là +15°C. Động cơ được quản lý bởi hệ thống điều khiển Burya-11356. Điện được cung cấp bởi 4 máy phát diesel 800kW WCM800/5 cung cấp dòng điện 3 pha AC/380V/50Hz được điều khiển bởi hệ thống Angara-11356.
Vũ khí và trang bị
• Hệ thống tên lửa đối hạm 3M54E/3M54E1 Club-N (SS-N-30) tầm bắn 220-300km (gồm 8 ống phóng 3S-14E đặt dưới boong tàu) được điều khiển bởi hệ thống kiểm soát hỏa lực 3R-14N-11356. Tên lửa có thể bay ở độ cao 10-15m, tránh sự phát hiện của radar tàu địch, tốc độ tối đa 3M.
• Hệ thống tên lửa phòng không tấm trung đa kênh Shtil-1 (24 quả tên lửa)
• Pháo chính 100mm AK-190E (500 viên)với hệ thống kiểm soát hỏa lực 5P-10E.
• Hệ thống pháo/tên lửa phòng không tầm gần Kashtan (với 64 tên lửa 9M311-1E và 6,000), cùng 2 hệ thống dự trữ/tái nạp tên lửa.
• Hệ thống chống ngầm RBU-6000 với 12 ống phóng (chứa 48 tên lửa 90R hoặc bom chìm RGB-60)
• 2 hệ thống ống phóng kép DTA-53-11356 cỡ 533mm dùng cho ngư lôi.
• Hăng-ga cho trực thăng chống ngầm Ka-28 hoặc trực thăng cảnh báo sớm Ka-31 AEW
Thông số kỹ thuật
Choán nước khi đầy tải: 4,035 tấn
Kích thước (dài x rộng x mớn nước): 124.8 x 15.2 x 4.2m
Động cơ chính, tổng công suất: 56,000hp
Số chân vịt: 2
Tốc độ tối đa: 30 hải lý/h
Tốc độ tiết kiệm: 14 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm: 4,850 hải lý
Dự trữ hành trình: 30 ngày
Thủy thủ đoàn: 193 người
Giá bán:
- Project 1135.6 đời đầu cho Ấn Độ: US$ 300 million/chiếc
- Project 1135.6 nâng cấp cho Ấn Độ: US$ 500 million/chiếc
Nhiệm vụ
Project 11541 là tàu frigate được thiết kế để tiêu diệt các tàu nổi, tàu ngầm cũng như các phương tiện tấn công đường không của địch cũng như tuần tiễu hay hộ tống độc lập hoặc trong các biên đội tàu.
Đặc điểm
Chương trình phát triển tàu Korsar đã được phát triển dựa trên những kinh nghiệm phong phú của Nga trong cả thiết kế cũng như thực tiễn hoạt động của các tàu tuần tiễu đáp ứng được các tiêu chuẩn, thông lệ quốc tế về cứu hộ cứu nạn, ngăn ngừa ô nhiễm môi trường cũng như các tiêu chuẩn của Nga về các điều kiện sinh hoạt và tác chiến của thủy thủ đoàn. Thân tàu được chia thành 13 khoang và được làm từ thép hợp kim thấp, trong khi đó lớp giáp ngoài của siêu cấu trúc này được làm từ thép các bon, và vách trong được làm từ hợp kim aluminium-magnesium. Tàu được trang bị các con lăn thăng bằng chủ động và thụ động giúp tàu hoạt động cực kỳ ổn định trong điều kiện biển động mạnh.
Toàn bộ các khoang tác chiến và cabin của thủy thủ đều có hệ thống điều hòa không khí tạo điều kiện thuận lợi cho thủy thủ đoàn hoạt động trong các chuyến hải trình dài ngày ở bất cứ mùa nào trong năm.
Tàu có khả năng tác chiến rất tốt nhờ hệ thống vũ khí mạnh, hệ thống radar, quang điện, ảnh nhiệt hiện đại cũng như độ ồn dưới nước thấp và diện tích phản xạ radar được giảm tối đa.
Vũ khí
• Tên lửa đội hạm: Hệ thống Uran-E (4x4 ống phóng, 16 tên lửa, tầm bắn 130km), hoặc hệ thống tên lửa Yakhont (2x6 ống phóng, 12 tên lửa, tầm bắn 300km), hoặc hệ thống Kalibr-NKE (1x8 ống phóng thẳng đứng cùng tên lửa đặt dưới sàn tàu, tầm bắn 300km), hoặc hệ thống Moskit-E/Moskit-MVE (2x4 ống phóng, 8 tên lửa, tầm bắn 120km).
• Tên lửa chống ngầm, ngư lôi và hệ thống chống ngư lôi: 6 ống phóng đơn dung để phóng ngư lôi hoặc tên lửa chống ngầm RPK-8E ASW, kết hợp cùng hệ thống phóng bom chìm RBU-6000 để sử dụng rocket 90RE (không lắp trên các tàu dung hệ thống tên lửa đối hạm Moskit-E/Moskit-MVE/Kalibr-NKE ASM). Hệ thống kiểm soát hỏa lực KSUS Purga điều khiển toàn bộ ngư lôi-tên lửa và rocket.
• Pháo chính đa năng 100mm A-190E với hệ thống kiểm soát hỏa lực 5P-10E.
• Hệ thống tên lửa phòng không tầm gần Klinok (Tor-M1) với 32 tên lửa 9M331 cùng hệ thống phòng tầm cực gần Kashtan ADGMS (Tunguska-M1) với 64 tên lửa 9M311-1.
Thông số kỹ thuật
Lượng choán nước khi đầy tải: 4,400-4,500 tấn
Kích thước:
- Chiều dài toàn bộ: 129.6m
- Chiều rộng toàn bộ: 15.6m
- Mớn nước: 8.4m
- Mớn nước ở giữa tàu: 4.8m
Động cơ chính có công suất: 42,000 kW
Tốc độ:
- Tối đa: 30 hải lý/h
- Hành trình: 18 hải lý/h
- Tiết kiệm: 14 hải lý/h
Tầm họa động
- Ở tốc độ hành trình: 3,000 hải lý
- Ở tốc độ tiết kiệm: 5,100 hải lý
Dự trữ hoạt động (theo lượng thực phẩm dự trữ): 30 ngày
Thủy thủ đoàn: 210 người
Giá bán ước tính: US$ 500 miilion
Nhiệm vụ
Gepard-3.9 frigate được thiết kế để tiêu diệt các tàu nổi, tàu ngầm cũng như các phương tiện tấn công đường không của địch cũng như tuần tiễu hay hộ tống độc lập hoặc trong các biên đội tàu nhằm bảo vệ các tuyến vận tải biển và vùng đặc quyền kinh tế.
Vũ khí
Tên lửa
• 4x4 ống phóng tên lửa đối hạm Uran-E (16 Kh-35 quả, tầm bắn 130km)
Pháo
• 1 pháo chính 76.2mm AK-176M
• Hệ thống pháo/tên lửa phòng không Palma, tầm bắn tối đa với tên lửa 8,000m, đối với pháo là 4,000m, được điều khiển bằng quang-điện và hỗ trợ dữ liệu từ radar.
• 2 súng máy phòng không 14.5mm
Chống ngầm
• 2 ống phóng kép cho ngư lôi 533mm
• Hệ thống phóng bom ngầm RBU-6000 với 12 ống
• Hệ thống kiểm soát hỏa lực chống ngầm Purga
Hệ thống kiểm soát hỏa lực
• Radar Laska có khả năng vừa sục sạo vừa bám các mục tiêu từ khoảng cách tới 30km, dùng để điều khiển pháo các cỡ từ 30 tới 76mm nhằm tiêu diệt các mục tiêu như máy bay, tên lửa và tàu nổi cỡ nhỏ. Nó được tích hợp với các kênh TV và hồng ngoại.
• Hệ thống SP-521 Rakurs
Trực thăng
• Ka-28 ASW chống ngầm (hoặc Ka-31 mang radar chuyên nhiệm cảnh báo sớm) có hăng-ga và bãi đậu.
Hệ thống tác chiến điện tử
• Hệ thống MP-407E ECM system
• Hệ thống mồi bẫy PK-10 (4x10 ống phóng)
Thiết bị định vị
• Hệ thống định vị Gorizont-257 kết hợp cùng radar Gorizont-25
• Hệ thống EKNIS MK-54IS và GPS NT200D
Hệ thống quản lý thông tin tác chiến
• Hệ thống Sigma-E
Hệ thống nhận dạng
• Thiết bị 67R IFF
Thông tin liên lạc
• Hệ thống thông tin liên lạc tự động Buran-6VE
Thiết bị điện tử
• Radar mảng pha 3 chiều trinh sát mục tiêu trên không và trên biển Pozitiv-ME1 tầm trinh sát tối đa 150km trong điều kiện biển động cấp 3; có thể phát hiện mục tiêu bay có diện tích phản xạ radar 1m2 bay ở độ cao 1000m từ khoảng cách 110km; có thể phát hiện mục tiêu là tên lửa đối hạm có diện tích phản xạ radar 0,03m2 bay ở độ cao 15m từ khoảng cách 15km. Có thể bám cùng lúc 3-5 mục tiêu. Có thể phát hiện mục tiêu là tàu nổi có diện tích 10,000m2 từ ngoài đường chân trời.
Thông số kỹ thuật
Lượng choán nước đầy tải: 2,100 tấn
Kích thước ngoài (dài x rộng x mớn nước): 102.2 x 13.1 x 5.3m
Tốc độ:
- Tối đa: 28 hải lý/h
- Tốc độ hành trình: 18 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm: 5,000 hải lý
Dự trữ hoạt động: 20 ngày
Sử dụng vũ khí không hạn chế trong điều kiện biển động tới cấp 5
Động cơ chính: 2x11,000hp
Thủy thủ đoàn: 103 người
Giá bán: US$ 125-150 million
Nhiệm vụ
Tàu đệm khí mang tên lửa Project 1239 Bora được thiết kế để tiêu diệt các tàu nổi, tàu tiến công cao tốc và tàu vận tải của đối phương trong mọi khu vực biển gần và trong bán kính tác chiến gần trên khu vực biển mở một cách độc lập hay như một tàu flagship của biên đội tàu hải quân.
Đặc điểm
Nhờ sự kết hợp hoàn hảo giữa các loại vũ khí và hệ thống định vị tốt, tàu Bora có khả năng phát hiện và tiêu diệt các mục tiêu nổi và các mục tiêu bay bằng tên lửa hoặc pháo ở tầm bắn hiệu quả xa nhất trong điều kiện nhiễu nặng và biển động mạnh (tới cấp 5). Các thiết bị tác chiến điện tử chủ động và thụ động được trang bị có thể giúp tàu tự bảo vệ hiệu quả trước các tên lửa của địch. Tàu có khả năng đạt tốc độ tối đa tới 100km/h.
Vũ khí và trang bị
• Tên lửa đối hạm
- Option 1: Moskit-E/3Ts-81E 2xKT-206ME 8x3M-80E
- Option 2: Uran-E/3R-60UE 4xZS-24E 16x3M-24E
- Option 3: Yakhont/3R50E 2xSM-316 12xYakhont
- Option 4: Yakhont/3R50E, 2xSM-316, 12xYakhont kết hợp cùng Uran-E/3R-60UE 2xZS-24E, 8x3M-24E
• 1 hoặc 2 modul của hệ thống pháo/tên lửa phòng không Kashtan-M
• 16 tên lửa vác vai Igla MANPADS
• 1 pháo nòng đơn 100mm AK-190E
• 2 súng 14.5mm
• Cơ cấu phóng DP-64 anti-saboteur grenade launcher
• 4 cơ cấu phóng KT-216 của hệ thống mồi bẫy tầm gần PK-10
Thiết bị điện tử
• Hệ thống radar sục sạo và nhận dạng mục tiêu Monolit-K/Monument-E
• Hệ thống đạo hàng Gorizont-25
• Radar sục sạo mục tiêu trên không và trên mặt biển Pozitiv-ME1 có tầm trinh sát tối đa 150km trong điều kiện biển động cấp 3; có thể phát hiện mục tiêu bay có diện tích phản xạ radar 1m2 bay ở độ cao 1000m từ khoảng cách 110km; có thể phát hiện mục tiêu là tên lửa đối hạm có diện tích phản xạ radar 0,03m2 bay ở độ cao 15m từ khoảng cách 15km. Có thể bám cùng lúc 3-5 mục tiêu. Đối với mục tiêu là tàu nổi có diện tích 10,000m2 từ ngoài đường chân trời.
• Radar kiểm soát hỏa lực 5P-10E
Thông số kỹ thuật
Choán nước đủ tải: 1,000 tấn
Dài: 64.0m
Rộng: 17.2m
Mớn nước khi đầy tải: 3.8m
Tốc độ:
- Tối đa: 45 hải lý/h
- Tiết kiệm 12 hải lý/h
Tầm hoạt động:
- Ở tốc độ tiết kiệm khi tàu đầy tải 2,500 hải lý
- Ở tốc độ tối đa, trên đệm khí: 800 hải lý
Dự trữ hoạt động: 10 ngày
Thủy thủ đoàn: 68 người
Giá bán ước tính: US$ 120-150 million (tùy option)
Hiện Hải quân Nga được trang bị 2 chiếc, một cho Hạm đội Biển Đen, một cho Hạm đội Baltic