Gần 70 năm kể từ khi chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới được xây dựng, máy tính đã có những bước đột phá về tất cả mọi mặt: thiết kế, hiệu năng, kích thước...Chúng ta hãy cùng điểm lại những cột mốc phát triển của máy tính để xem chúng đã thay đổi như thế nào theo thời gian.
ENIAC, 1946
ENIAC là tên viết tắt của Electronic Numerical Integrator and Computer: máy tính tích phân điện tử. ENIAC do 2 kĩ sư là J. Presper Eckert và John Mauchly của trường đại học Pennsylvania, Mỹ xây dựng vào năm 1942 và được xem là chiếc máy tính điện tử thực thụ đầu tiên trên thế giới. ENIAC được dùng trong chiến tranh thế giới II nhằm tính toán quỹ đạo của tên lửa đạn đạo. Tuy nhiên, ENIAC chỉ được hoàn thiện sau khi sau cuộc chiến tranh này kết thúc được 1 năm, tức là vào năm 1946.
SAGE, 1954
SAGE được xem là một hệ thống phòng thủ khổng lồ trên không được điều khiển bằng máy tính. Nguyên gốc từ SAGE là Semi-Automatic Ground Environment (môi trường mặt đất bán tự động). Nó được thiết kế để giúp cho lực lượng Air Force theo dõi dữ liệu radar theo thời gian thực. Được trang bị các công nghệ tiên tiến như modem và các màn hình đồ họa, cỗ máy này nặng 300 tấn và, tất nhiên cũng rất đồ sộ.
NEAC 2203, 1960
Cỗ máy do hãng Nippon Electric Company (NEC) sản xuất, NEAC 2203 là một trong những máy tính dùng chất bán dẫn đầu tiên của Nhật Bản. Nó được sử dụng cho các ứng dụng kinh doanh, khoa học và kĩ thuật.
IBM System/360, 1964
Là một phần của dòng máy tính hoán đổi, IBM System/360 là máy tính đầu tiên có thể chứa được các ứng dụng nhỏ và lớn ở nhiều lĩnh vực, từ kinh tế đến khoa học. Người dùng có thể mở rộng hoặc co lại việc setup mà không phải lo lắng việc nâng cấp phần mềm. Các model System/360 cao cấp giữ vai trò quan trọng trong chiến dịch Apollo nhằm chinh phục mặt trăng của NASA (Cục Quản trị Hàng không và Không gian Quốc gia Mỹ). Nó cũng được sử dụng trong các hệ thống điều khiển giao thông hàng không.
CDC 6600, 1964
Một thời từng là chiếc máy tính nhanh nhất thế giới, chiếc máy tính 6600 của CDC (Control Data Corporation: tổng công ty kiểm soát dữ liệu) được thiết kế bởi kiến trúc sư máy tính danh tiếng Seymour Cray. Nó giữ danh hiệu chiếc máy tính nhanh nhất thế giới đến năm 1969 trước khi chính Seymour Cray thiết kế ra 1 siêu máy tính thế hệ mới của mình.
DEC PDP-8, 1965
Máy tính mini thương mại đầu tiên thành công, chiếc PDP-8 mà bạn thấy ở hình trên do tập đoàn Digital Equipment sản xuất. Hãng này bán được 50 nghìn chiếc PDP-8 thời điểm ra mắt, nhiều nhất trong tất cả các máy tính ra mắt vào thời điểm đó.
Interface Message Processor (IMP), 1969
Được xây dựng vào thời cao điểm của cuộc chiến tranh Lạnh (diễn ra từ 1945 đến 1991 nói về các xung đột chính trị, quân sự và kinh tế giữa Liên Xô và các nước phương Tây sau khi chiến tranh thế giới II kết thúc). IMP được Chính phủ Mỹ xây dựng để giúp hệ thống mạng máy tính hoạt động ổn định trong trường hợp một số điểm nút mạng bị các cuộc tấn công hạt nhân phá hủy cũng như phòng bị các cuộc tấn công thù địch khác. IMP là máy tính đầu tiên có chức năng gateways mà ngày nay được biết đến với tên gọi router. Nó có vai trò quan trọng trong sự phát triển của mạng ARPANET - mạng chuyển mạch gói tin và là tiền thân của mạng Internet ngày nay.
Kenbak-1, 1971
Thường được xem là máy tính cá nhân đầu tiên trên thế giới, Kenbak được coi là công cụ phục vụ cho công việc giáo dục bởi đặc tính dễ sử dụng của nó. Tuy nhiên, doanh số bán ra của nó rất khiêm tốn. Do thiếu một bộ vi xử lý, tốc độ xử lý của nó chỉ có 256 byte.
Cray-1, 1976
Vào thời điểm bán ra, Cray-1 là chiếc máy tính điện toán nhanh nhất trên thế giới. Mặc dù mức giá rất đắt (khoảng 5 đến 10 triệu USD), Cray-1 bán rất chạy. Nó là một trong rất nhiều máy tính do kiến trúc sư máy tính Seymour Cray thiết kế. Seymour Cray là một người tâm huyết và dành trọn cuộc đời mình để thiết kế các siêu máy tính - những máy tính được thiết kế với mục tiêu ưu tiên khả năng xử lý và tốc độ tính toán.
Apple I, 1976
Ý tưởng xây dựng Apple I là của teve Wozniak (được biết đến với tên gọi Woz), Apple I không được lãnh đạo của Wozniak ở HP chấp thuận. Không nản lòng, Wozniak đưa Apple I đến câu lạc bộ dành cho những người đam mê “độ” máy tính ở thung lũng Silicon. Cùng với người bạn mình là Steve Jobs, ông bán được 50 chiếc máy tính này cho Byte Shop ở Mountain View, California với giá 666 USD. Dù doanh số bán rất thấp nhưng nó mở đường cho sự thành công của Apple II.
Máy tính cá nhân của IBM, 1981
Với 1 màn hình, bàn phím và máy in độc lập cùng thiết kế hoàn chỉnh, mượt mà, máy tính cá nhân của IBM đã mở đầu cho những cuộc đổ bộ của máy tính cá nhân dành cho doanh nghiệp và người dùng. Thành công về mặt thương mại to lớn khiến PC của IBM trở thành tiêu chuẩn của máy tính cá nhân trong nhiều năm và dẫn đường để các nhà sản xuất khác làm ra các model máy tính để bàn tương tự.
Máy tính xách tay Osborne 1, 1981
Đây là chiếc máy tính xách tay thương mại đầu tiên. Nó nặng 10,88 kg và có giá dưới 2000 USD. Osborne được sử dụng phổ biến do mức giá thấp so với giá máy tính thời điểm đó, đồng thời thư viện phần mềm đi kèm cũng rất phong phú.
Máy tính HP 150, 1983
Đại diện cho những bước đầu tiên trong công nghệ phổ biến hiện nay, HP 150 là máy tính thương mại đầu tiên sử dụng công nghệ màn hình cảm ứng. Màn hình 9 inch của nó được phủ bởi các máy phát hồng ngoại và bộ thu phát nhằm nhận diện vị trí ngón tay của người dùng.
Deep Blue, 1997
Được bắt đầu xây dựng tại IBM vào cuối những năm 1980, dự án Deep Blue là nỗ lực sử dụng khả năng xử lý song song để giải quyết 1 vấn đề khó khăn: đánh bại người chơi cờ hay nhất thế giới thời điểm đó là Garry Kasparov. Sau 1 trận đấu dài 6 hiệp, Garry Kasparov cuối cùng cũng thua trận.
iPad, 2010
Sau thành công vang dội của iPhone, Apple tiếp tục cho ra mắt thế hệ máy tính bảng với tên gọi iPad có bề dày chỉ khoảng 1,2 inch(????), trọng lượng khoảng 680 gram và màn hình 9,7 inch. Như Steve Jobs cho biết trong buổi ra mắt, thiết bị có thời lượng pin sử dụng lên đến 10 tiếng. Người dùng có thể sử dụng các phần mềm, ứng dụng được phát triển từ phía thứ 3, chơi game, xem video và truy cập internet (tương tự như iPhone). Giá bán cho bản Wi-Fi là 499 USD còn bản 3G là 629 USD.
Thông tin cơ bản Hãng sản xuất (Manufacture) Apple Màn hình Loại màn hình cảm ứng Màn hình cảm ứng điện dung (Capacitive Touchscreen) Công nghệ màn hình LED Độ lớn màn hình (inch) 9.7 inch Độ phân giải màn hình (Resolution) WXGA (1024 x 768) CPU Loại CPU (CPU Type) Apple A5 Tốc độ (CPU Speed) 1.00Ghz MemoryThiết bị lưu trữ Thiết bị lưu trữ (Storage) Flash Drive Dung lượng lưu trữ 32GB GraphicsDriveThông số khác Thiết bị nhập liệu • Màn hình cảm ứng đa điểm (Multi-touch screen)
Mạng (Network) • IEEE 802.11a/b/g/n
• 3G
• GPRS
• EDGE
• HSDPA
• HSUPA
Kết nối không dây khác • Bluetooth 2.1
• GPS
Cổng giao tiếp (Ports) • Headphone
• Microphone
• VGA out
Cổng USB • USB 2.0 port
Cổng đọc thẻ (Card Reader) Card Reader Tính năng đặc biệt • Camera
• SIM card tray
Tính năng khác Cameras, Photos, and Video Recording
* Back camera: Video recording, HD (720p) up to 30 frames per second with audio; still camera with 5x digital zoom
* Front camera: Video recording, VGA up to 30 frames per second with audio; VGA-quality still camera
* Tap to control exposure for video or stills
* Photo and video geotagging over Wi-Fi
* Frequency response: 20Hz to 20,000Hz
* Audio formats supported: HE-AAC (V1 and V2), AAC (8 to 320 Kbps), Protected AAC (from iTunes Store), MP3 (8 to 320 Kbps), MP3 VBR, Audible (formats 2, 3, and 4, Audible Enhanced Audio, AAX, and AAX+), Apple Lossless, AIFF, and WAV
* User-configurable maximum volume limit
* Dolby Digital 5.1 surround sound pass-through with Apple Digital AV Adapter (sold separately)
TV and Video
* Video mirroring and video out support: Up to 1080p with Apple Digital AV Adapter or Apple VGA Adapter (cables sold separately)
* Video out support at 576p and 480p with Apple Component AV Cable; 576i and 480i with Apple Composite AV Cable
* Video formats supported: H.264 video up to 720p, 30 frames per second, Main Profile level 3.1 with AAC-LC audio up to 160 Kbps, 48kHz, stereo audio in .m4v, .mp4, and .mov file formats; MPEG-4 video, up to 2.5 Mbps, 640 by 480 pixels, 30 frames per second, Simple Profile with AAC-LC audio up to 160 Kbps per channel, 48kHz, stereo audio in .m4v, .mp4, and .mov file formats; Motion JPEG (M-JPEG) up to 35 Mbps, 1280 by 720 pixels, 30 frames per second, audio in ulaw, PCM stereo audio in .avi file format
Mail Attachment Support
Viewable document types: .jpg, .tiff, .gif (images); .doc and .docx (Microsoft Word); .htm and .html (web pages); .key (Keynote); .numbers (Numbers); .pages (Pages); .pdf (Preview and Adobe Acrobat); .ppt and .pptx (Microsoft PowerPoint); .txt (text); .rtf (rich text format); .vcf (contact information); .xls and .xlsx (Microsoft Excel)
Environmental Requirements
* Operating temperature: 32° to 95° F (0° to 35° C)
* Nonoperating temperature: -4° to 113° F (-20° to 45° C)
* Relative humidity: 5% to 95% noncondensing
* Maximum operating altitude: 10,000 feet (3000 m)
Accessibility
* Support for playback of closed-captioned content
* VoiceOver screen reader
* Full-screen zoom magnification
* White on black display
* Mono audio
Wireless and Cellular
UMTS/HSDPA/HSUPA (850, 900, 1900, 2100 MHz); GSM/EDGE (850, 900, 1800, 1900 MHz) Hệ điều hành (OS) iOS 4.3 Loại Pin sử dụng (Battery Type) Lithium Polymer (Li-Po) Thời lượng sử dụng (giờ) 9 Trọng lượng (Kg) 0.61